Báo cáo Kiểm định chất lượng giáo dục 2018 – 2019

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ M’GAR

TIỂU HỌC NGUYỄN KHUYẾN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

ĐẮK LẮK – 2019


 

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ M’GAR

TIỂU HỌC NGUYỄN KHUYẾN

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ

 THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

 

TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Giang Lệ Quyên Hiệu trưởng Chủ tịch hội đồng  
2 Trần Quốc Toản Phó hiệu trưởng Thư ký Hội đồng  
3 H Cuên Êban Tổ trưởng Tổ chuyên môn Thành viên TC 2  
4 H Cia Ayun Văn Thư Thành viên TC 3  
5 Y  Huân Ayun Phó hiệu trưởng Thành viên TC 5  
6 Mai Thị Hồng Ngân Giáo viên Thành viên TC 5  
7 Phan Thị Huyền Thủ Quỹ Thành viên TC 5  
8 Nguyễn Thành Nghị Giáo viên Thành viên nhóm Thư ký  
9 Ngô Thị Thơm Chủ tịch BCH công đoàn Nhóm trưởng TC5  
10 H Phương Kpa Phó Chủ tịch BCH công đoàn NHóm trưởng TC1  
11 Nguyễn Thị Hằng Nga Tổ trưởng Tổ chuyên môn Nhóm trưởng TC2  
12 Bùi THị Bẩy Giáo viên Nhóm trưởng TC3  
13 Trần Thị Hoa Tổ trưởng Tổ chuyên môn Nhóm trưởng TC4  
14 Mai Thị Hoa Giáo viên Thành viên TC 1  

 


 

MỤC LỤC

 

NỘI DUNG Trang
Mục lục 3
Danh mục các chữ viết tắt 6
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 7
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 9
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 16
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 16
B. TỰ ĐÁNH GIÁ 16
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 16
Tiêu chuẩn 1 16
Mở đầu 16
Tiêu chí 1.1 16
Tiêu chí 1.2 17
Tiêu chí 1.3 18
Tiêu chí 1.4 20
Tiêu chí 1.5 21
Tiêu chí 1.6 23
Tiêu chí 1.7 24
Tiêu chí 1.8 25
Tiêu chí 1.9 26
Tiêu chí 1.10 28
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 29
Tiêu chuẩn 2 29
Mở đầu 30
Tiêu chí 2.1 30
Tiêu chí 2.2 32
Tiêu chí 2.3 33
Tiêu chí 2.4 35
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 36
Tiêu chuẩn 3 36
Mở đầu 36
Tiêu chí 3.1 37
Tiêu chí 3.2 38
Tiêu chí 3.3 39
Tiêu chí 3.4 40
Tiêu chí 3.5 42
Tiêu chí 3.6 43
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 44
Tiêu chuẩn 4 44
Mở đầu 44
Tiêu chí 4.1 45
Tiêu chí 4.2 46
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 48
Tiêu chuẩn 5 48
Mở đầu 48
Tiêu chí 5.1 49
Tiêu chí 5.2 50
Tiêu chí 5.3 51
Tiêu chí 5.4 53
Tiêu chí 5.5 54
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 56
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4           56
Tiêu chí 1 56
Tiêu chí 2 57
Tiêu chí 3 57
Tiêu chí 4 57
Tiêu chí 5 57
Kết luận 57
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG 58
Phần IV. PHỤ LỤC 59

 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 

STT Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ
1 BDTX Bồi dương thường xuyên
2 BGDĐT Bộ giáo dục đào tạo
3 BGDĐT-KTKĐCLGD Bộ giáo dục đào tạo – Kiểm tra kiểm định chất lượng giáo dục
4 CBCNV Cán bộ công nhân viên
5 GV Giáo viên
6 HSHTXS Học sinh hoàn thành xuất sắc
7 HTT Hoàn thành tốt
8 KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục
9 PHHS Phụ huynh học sinh
10 QĐ-KĐCLGD-NK Quyết định- kiểm định chất lượng giáo dục- Nguyễn Khuyến
11 TM Từng mặt
12 TT Thông tư
13 VN Việt nam
14 Đoàn TNCSHCM Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
15 Đội TNTPHCM Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh


TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 

  1. Kết quả đánh giá

1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3

Tiêu chuẩn,

tiêu chí

Kết quả
Không đạt Đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chuẩn 1        
Tiêu chí 1.1     X  
Tiêu chí 1.2     X
Tiêu chí 1.3     X  
Tiêu chí 1.4     X  
Tiêu chí 1.5     X
Tiêu chí 1.6     X  
Tiêu chí 1.7     X
Tiêu chí 1.8     X
Tiêu chí 1.9     X
Tiêu chí 1.10     X
Tiêu chuẩn 2        
Tiêu chí 2.1     X  
Tiêu chí 2.2     X  
Tiêu chí 2.3     X  
Tiêu chí 2.4     X  
Tiêu chuẩn 3        
Tiêu chí 3.1     X  
Tiêu chí 3.2     X  
Tiêu chí 3.3     X  
Tiêu chí 3.4     X
Tiêu chí 3.5     X  
Tiêu chí 3.6     X  
Tiêu chuẩn 4        
Tiêu chí 4.1     X  
Tiêu chí 4.2     X  
Tiêu chuẩn 5        
Tiêu chí 5.1     X
Tiêu chí 5.2     X  
Tiêu chí 5.3     X  
Tiêu chí 5.4     X  
Tiêu chí 5.5     X  

Kết quả: Đạt Mức 2

1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4

Tiêu chí Kết quả Ghi chú
Đạt Không đạt
 Tiêu chí 1   X  
 Tiêu chí 2   X  
 Tiêu chí 3   X  
 Tiêu chí 4   X  
 Tiêu chí 5   X  

Kết quả: Không đạt Mức 4

  1. Kết luận: Trường đạt mức 2

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tên trường (theo quyết định mới nhất): TIỂU HỌC NGUYỄN KHUYẾN

Tên trước đây (nếu có):

Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Huyện Cư M’gar

 

Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ĐẮK LẮK   Họ và tên

hiệu trưởng

Giang Lệ Quyên
Huyện/quận /thị xã / thành phố Huyện Cư M’gar   Điện thoại 026238550066
Xã / phường/thị trấn Xã Ea D’rơng   Fax  
Đạt CQG 1   Website th-nguyenkhuyenpgdcumgar.edu.vn
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) 2005   Số điểm trường 2
Công lập   Loại hình khác  
Tư thục     Thuộc vùng khó khăn  
Trường chuyên biệt     Thuộc vùng đặc biệt khó khăn  
Trường liên kết với nước ngoài        

 

  1. Số lớp học
Số lớp học Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Khối lớp 1 4 4 5 4 4
Khối lớp 2 4 4 4 5 4
Khối lớp 3 4 4 4 4 5
Khối lớp 4 5 4 4 4 4
Khối lớp 5 5 5 4 4 4
Cộng 22 21 21 21 21
  1. cấu khối công trình của nhà trường
TT Số liệu Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Ghi chú
I Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập 0 0 0 0 0  
1 Phòng học 0 0 0 0 0  
a Phòng kiên cố 0 0 0 0 0  
b Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0  
c Phòng tạm 0 0 0 0 0  
2 Phòng học bộ môn 0 0 0 0 0  
a Phòng kiên cố 0 0 0 0 0  
b Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0  
c Phòng tạm 0 0 0 0 0  
3 Khối phục vụ học tập 0 0 0 0 0  
a Phòng kiên cố 0 0 0 0 0  
b Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0  
c Phòng tạm 0 0 0 0 0  
II Khối phòng hành chính-quản trị 0 0 0 0 0  
1 Phòng kiên cố 0 0 0 0 0  
2 Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0  
3 Phòng tạm 0 0 0 0 0  
III Thư viện 0 0 0 0 0  
IV Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có) 0 0 0 0 0  
20 Tổng cộng 0 0 0 0 0  
Cộng 0 0 0 0 0  

 

  1. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
  2. a) Số liệu tại thời điểm TĐG:
  Tổng số Nữ Dân tộc Trình độ đào tạo Ghi chú
Chưa đạt chuẩn Đạt chuẩn Trên chuẩn
Hiệu trưởng 1 1 0 0 0 1  
Phó hiệu trưởng 2 0 1 0 1 1  
Giáo viên 34 29 18 2 6 26  
Nhân viên 5 4 2 0 5 0  
Cộng 0 34 21 2 12 28  

 

  1. b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT Số liệu Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
1 Tổng số giáo viên 0 0 0 0 0
2 Tỷ lệ giáo viên/lớp 0 0 0 0 0
3 Tỷ lệ giáo viên/học sinh 0 0 0 0 0
4 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) 0 0 0 0 0
5 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) 0 0 0 0 0

 

  1. Học sinh
  2. a) Số liệu chung
TT Số liệu Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
1 Tổng số 516 497 471 487 508
2 Khối lớp 1 92 103 111 113 111
3 Khối lớp 2 83 91 97 109 105
4 Khối lớp 3 94 80 88 97 110
5 Khối lớp 4 132 95 80 87 96
6 Khối lớp 5 115 128 95 81 86
7 Nữ 244 236 217 222 220
8 Dân tộc 515 497 471 487 508
9 Tổng số tuyển mới 89 97 95 112 103
10 Học 2 buổi/ngày 175 194 208 222 508
11 Bán trú 0 0 0 0 0
12 Nội trú 0 0 0 0 0
13 Bình quân số học sinh/lớp 23.45 23.67 22.43 23.19 24.19
14 Số lượng và tỷ lệ % đi học đúng độ tuổi 0 0 0 0 0
15 Số lượng và tỷ lệ % đi học đúng độ tuổi – Nữ 99 99 98.9 99 98
16 Số lượng và tỷ lệ % đi học đúng độ tuổi – Dân tộc 98.8 98.8 98.5 99.2 0
17 Tổng số học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh (nếu có) 0 0 0 0 98
18 Tổng số học sinh giỏi cấp quốc gia (nếu có) 0 0 0 0 0
19 Tổng số học sinh thuộc đối tượng chính sách – Nữ 0 0 0 0 0
20 Tổng số học sinh thuộc đối tượng chính sách – Dân tộc 0 0 0 0 0
21 Tổng số học sinh (trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt 0 0 0 0 0

 

  1. b) Kết quả giáo dục
Số liệu Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Ghi chú
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 0 0 0 0 0  
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học 0 0 0 0 0  
Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học 0 0 0 0 0  
Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học 0 0 0 0 0  

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ
  2. TỰ ĐÁNH GIÁ
  3. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Mở đầu:

Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo qui định của điều lệ trường tiểu học; có 21 lớp học chia thành 5 khối, từ khối 1 đến khối 5, có 1 phân hiệu có 5 lớp,từ lớp 1 đến lớp 5 ; Bộ máy tổ chức và quản lý nhà trường hoạt động đồng bộ, có đủ về số lượng và chất lượng, thực hiện đúng các quy định về nhiệm vụ quyền hạn của điều lệ trường Tiểu học. Trường đã thành lập đầy đủ các hội đồng: Hội đồng trường, hội đồng tư vấn, hội đồng thi đua khen thưởng, thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, có ban đại diện cha mẹ học sinh, có tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn, Đội và sao nhi đồng  và các tổ chức khác. Hội đồng và các tổ chức đoàn thể đã hoạt động sôi nổi có hiệu quả, phát huy tốt vai trò và chức năng của mình.

Tổ chức và quản lý nhà trường đạt yêu cầu theo quy định. Bao gồm cơ cấu tổ chức bộ máy; số khối lớp học; các Hội đồng; các tổ chuyên môn; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; thực hiện chế độ thông tin báo cáo và kế hoạch nâng cao bồi dưỡng giáo viên; tất cả Cán bộ công chức trong trường đều được học tập, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ.

Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

Mức 1:

  1. a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường.
  2. b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  3. c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.

Mức 2:

Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.

Mức 3:

Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường:Phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy định tại Luật giáo dục (Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật giáo dục số 07/VBHN-VPQH ngày 31 tháng 12 năm 2015). Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. Phù hợp với các nguồn lực của nhà trường.

Có báo cáo sơ kết tổng kết.[H1 – 1 . 1 – 01]

Có nghị quyết Đại hội của chi bộ nhà trường về định hướng phát triển trong trường học [ H1 – 1 . 1 – 02]

Văn bản phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được phê duyệt.

Có sổ nghị quyết và kế hoạch công tác của nhà trường, tổ khối chuyên môn và các đoàn thể [H1 – 1 . 1 – 03]

Nhà trường có đường dẫn truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Phòng GDĐT

[H1 – 1 . 1 – 04]

Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.

Nhà trường có website cá nhân và thường xuyên đăng tải hình ảnh của nhà trường và nội dung bài giảng. [H1 – 1 . 1 – 04]

Mức 2:

Có các văn bản của cấp có thẩm quyền đánh giá nhà trường khi thực hiện  giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường.      [H1 – 1 . 1 – 05]

Có các văn bản của hội đồng trường trong việc giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường. [H1 – 1 . 1 – 06]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Nhà trường có đầy đủ các văn bản phương hướng xây dựng và phát triển của nhà trường. Có đầy đủ các báo cáo sơ kết tổng kết của nhà trường, chi bộ, tổ khối chuyên môn và các đoàn thể. Có đường dẫn truy cập vào cổng thông tin điện tử của Phòng GDDT.

  1. Điểm yếu

Không có.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà nhà trường vốn có.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác

Mức 1:

  1. a) Được thành lập theo quy định.
  2. b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
  3. c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.

Mức 2:

Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Có quyết định thành lập hội đồng trường TH Nguyễn Khuyến theo quy định Điều 23 Điều lệ trường tiểu học Văn bản hợp nhất số 03/VBHNBGĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 [H1 – 1 . 2 – 01]

Có quyết định hội đồng thi đua khen thưởng [H1 – 1 . 2 – 02]

Có quyết định thành lập hội đồng tư vấn [H1 – 1 . 2 – 03]

Nhà trường thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường theo quy định tại Điều 23 Điều lệ trường tiểu học.   [H1 – 1 . 2 – 01]

Có các biên bản của các hội đồng có nội dung liên quan. [H1 – 1 . 1 – 04]

Có các kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt và nghị quyết của hội đồng trường.    [H1 – 1 . 1 – 04]

Mức 2:

Nhà trường thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn và bồi dưỡng chuyên đề có hiệu quả , góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường có biên bản kèm theo [ H1- 1.1-04]

  1. Điểm mạnh

Nhà trường có hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn… thường xuyên hoạt động và thực hiện theo đúng chức, năng nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại điều 23 và Điều 24 của điều lệ trường tiều học ( theo văn bản hợp nhất số 03 /VBHN-BGD ĐT ngày 22/1/2014)

  1. Điểm yếu

không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những thế mạnh mà nhà trường vốn có.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

Mức 1:

  1. a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
  2. b) Hoạt động theo quy định;
  3. c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.

Mức 2:

  1. a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
  2. b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.

Mức 3:

  1. a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
  2. b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có đầy đủ các tổ chức đoàn thể.

Có 1 tổ chức công đoàn, quyết định chuẩn y ban chấp hành công đoàn                  [H1 – 1.3 – 01]

Có quyết định chuẩn y ban chấp hành chi đoàn trường [H1 – 1.3 – 02]

Có quyết định chuẩn y cấp ủy chi bộ nhà trường [H1- 1.3- 05]

Công đoàn, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục.

Có kế hoạch hoạt động của các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác [H1  1.3 – 03]

Có báo cáo sơ kết, tổng kết hoặc các văn bản của cấp có thẩm quyền có đánh giá về hoạt động của các đoàn thể và các tổ chức khác. [H1  1.3 – 04]

Hằng năm, các tổ chức đoàn thể thường xuyên hoạt động được rà soát, đánh giá một cách cụ thể.

Mức 2:

Chi bộ nhà trường nhiều năm liên tiếp đạt chi bộ trong sạch vững mạnh và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Có báo cáo có liên quan của chi bộ nhà trường. [H1 – 1 . 3 – 06]

Chi bộ nhà trường và các đoàn thể hoạt động và thường xuyên sinh hoạt có sổ nghị quyết và kế hoạch công tác cụ thể. [H1 – 1 . 3 – 07]

Có văn bản của cơ quan chức năng có nhận xét, đánh giá về việc thực hiện các hoạt động của tổ chức Đảng. [H1 – 1 . 3 – 08]

Có giấy khen, bằng khen của đảng uỷ cấp trên công nhận chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ. [H1 – 1 . 3 – 09]

Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Trường có chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên, Sao Nhi đồng. Chi bộ nhà trường có 14 Đảng viên. Nhiều năm liền đạt chi bộ trong sạch vững mạnh. Đội Thiếu niên, Sao nhi đồng hoạt động theo đúng điều lệ quy định, năm học 2017 – 2018 đạt danh hiệu liên đội vững mạnh Xuất sắc cấp tỉnh.

Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động dưới sự lãnh đạo của Chi bộ.

  1. Điểm yếu

Có tổ chức Đoàn TNCS HCM nhưng số lượng đoàn viên ít, đa số cán bộ giáo viên trong trường đều quá tuổi đoàn, chính vì vậy các hoạt động Đội, hoạt động ngoại khóa thường gặp những khó khăn nhất định.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà trường vốn có.

Thường xuyên kiểm điểm, đánh giá rút kinh nghiệm trong các tổ chức đoàn thể, nhất là trong Chi bộ Đảng để thấy được những ưu, khuyết điểm, biện pháp tháo gỡ và thực hiện, đồng thời phát huy tinh thần phê bình và tự phê bình.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

Mức 1:

  1. a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
  2. b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định.
  3. c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Mức 2:

  1. a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
  2. b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.

Mức 3:

  1. a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
  2. b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trường có 1 hiệu trưởng và phó hiệu trưởng theo quy định. Có quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. [H1 – 1 . 4 – 01]

 

 

 

Trường có 5 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng. Có quyết định về việc thành lập các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. [H1 – 1 . 4 – 02]

Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tháng, học kỳ, năm học. [H1 – 1 . 1 – 04]

Có biên bản kiểm kê tài liệu, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tổ và của nhà trường hàng năm. [H1 – 1 . 4 – 03]

Có danh sách đăng ký thi đua. [H1 – 1 . 4 – 04]

Có biên bản về đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên hằng năm. [H1 – 1 . 4 – 05]

Mức 2:

Hằng năm, các tổ chuyên môn có thực hiện chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Có lịch hoạt động các chuyên để chuyên môn của tổ. [H1 – 1 . 4 – 06]

Có Bằng khen, Giấy khen của tập thể nhà trường. [H1 – 1 . 4 – 07]

Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thường xuyên hoạt động theo định kì rà soát, đánh giá và điều chỉnh.

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Trường có 1 Hiệu trưởng và 2 Phó Hiệu trưởng. Có 5 tổ khối chuyên môn và 1 tổ văn phòng. Hiệu trưởng và 2 Phó Hiệu trưởng có năng lực quản lý, năng động sáng tạo, có sức khỏe và hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ. Hiệu trưởng và 2 Phó Hiệu trưởng đều qua lớp đào tạo quản lý. Tập thể nhà trường được tặng giấy khen tập thể lao động tiên tiến năm học 2017 – 2018 và được UBND Huyện trao tặng đơn vị văn hóa.

  1. Điểm yếu

Không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà trường vốn có.

Thường xuyên kiểm điểm, đánh giá rút kinh nghiệm trong Ban giám hiệu, trong các tổ chuyên môn để thấy được những ưu, khuyết điểm, biện pháp tháo gỡ và thực hiện để nâng cao chất lượng giáo dục, quản lý.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học

Mức 1:

  1. a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học.
  2. b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định.
  3. c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

Mức 2:

  1. a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp.
  2. b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định.
  3. c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo dục.
  4. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Năm học 2018 – 2019 trường có 21 lớp, đủ các khối từ lớp 1 đến lớp 5, trong đó có 21 lớp học 9 buổi/tuần. Mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy nhiều môn học, có giáo viên chuyên dạy các môn thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, tiếng anh. Có 12 lớp học tin học (khối 3, 4, 5), Có 12 lớp học tiếng Ê Đê 2 tiết/tuần/lớp(khối 3, 4, 5). Biên chế giáo viên một lớp theo quy định hiện hành của Nhà nước. Có 12 lớp học Tiếng Anh 4 tiết / tuần ( khối 3,4 ,5).

Nhà trường có sổ đăng bộ [ H1 – 1 . 5 – 01]

Sổ theo dõi sỉ số học sinh [H1 – 1 . 5 – 02]

Thống kê số lớp, học sinh từng năm học. [H1 – 1 . 5 – 03]

Số học sinh trong lớp theo quy định không quá 30 học sinh. Tổng số học sinh toàn trường 562 em, tỉ lệ trung bình khoảng 26,76 học sinh / lớp. Lớp học có lớp trưởng , hai lớp phó và được chia thành các tổ.

Bản tổng hợp thông tin về các lớp theo từng năm học [H1 – 1 . 5 – 05]

Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

Mức 2:

Trường có 21 lớp, đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5 trong đó có 21 lớp học 9 buổi/tuần.

Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định, không quá 30 học sinh/ lớp.

Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo dục.

Sổ chủ nhiệm [H1 – 1 . 5 – 04]

  1. Điểm mạnh

Trường có đầy đủ giáo viên đứng lớp có 21 lớp học 2 buổi/ngày  (9 buổi/tuần) có đầy đủ các giáo viên bộ môn, mở được 12 lớp học tiếng mẹ đẻ ( tiếng Êđê cho các lớp từ lớp 3 đến lớp 5). Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm có GV Mỹ thuật, Hát nhạc, Thể dục, GV dạy tiếng Ê Đê, GV dạy Tin học, Tiếng Anh. Lớp học có 1 lớp trưởng, 2 lớp phó, mỗi lớp có các tổ học sinh. Trung bình mỗi lớp có 26,76  học sinh. Có một điểm trường cách xa 4 km, phân hiệu điểm trường có đầy đủ phòng học, bàn ghế theo đúng quy cách. Có hàng rào bao quanh, đường xá đi lại thuận lợi.

  1. Điểm yếu

Không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tăng cường cơ sở vật chất trường học (phòng học) để nâng cao chất lượng học tập cho học sinh ngày càng đạt chất lượng tốt hơn.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

Mức 1:

  1. a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định.
  2. b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành.
  3. c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Mức 2:

  1. a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.
  2. b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.

Mức 3:

Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Hồ sơ, văn bản lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định của Luật lưu trữ.

Có sổ quản lý các văn bản, công văn. [H1 – 1 . 6 – 01]

Danh mục hồ sơ lư trữ của nhà trường .[H1 – 1 . 6 – 02]

Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành.

Có sổ quản lý tài sản, tài chính. [H1 – 1 . 6 – 03]

Trường có quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường. [H1 – 1 . 6 – 04]

Nhà trường quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Mức 2:

Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.

Có phần mềm quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.

[H1 -1 . 6 – 05]

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.

Có biên bản kiểm tra hoặc kết luận của cấp trên về việc thanh tra, kiểm toán,…) có đánh giá về các nội dung có liên quan. [H1 – 1 . 6 – 05]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Hàng năm nhà trường có Quy chế chi tiêu nội bộ được thảo luận và thông qua Hội đồng nhà trường một cách công khai, dân chủ. Sau khi đã có dự toán thu – chi, nhà trường căn cứ vào dự toán để thực hiện việc chi cho các hoạt động dạy và học của trường theo Quy chế chi tiêu nội bộ đã được công khai trước Hội đồng sư phạm. Nhà trường đảm bảo đúng quy trình dự toán,thực hiện thu – chi quyết toán và báo cáo tài chính theo chế độ kế toán và tàichính của Nhà nước. Hệ thống sổ sách, chứng từ liên quan đến tài chính đảm bảo đầy đủ và hợp lệ. Ngoài ra nhà trường còn có phần mềm quản lí hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.

  1. Điểm yếu

Không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà nhà trường đang có.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

Mức 1:

  1. a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
  2. b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
  3. c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.

Mức 2:

Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.

Có kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hằng năm. [H1 – 1 . 7 – 01]

Nhà trường phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên rõ ràng, hợp lý. Việc phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của nhà trường đảm bảo hiệu quả các hoạt động.

Bảng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên hằng năm.                 [H1 – 1 .7 – 04]

Biên bản Hội nghị cán bộ, viên chức hằng năm. [H1 – 1 .7 – 08]

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học (Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ GDĐT).

Bảng nhận chế độ lương và các chế độ phụ cấp khác của giáo viên hằng tháng.     [H1 – 1 . 7 – 05]

Quyết định, giấy triệu tập cử giáo viên đi học tập bồi dưỡng. [H1 – 1 . 7 – 07]

Mức 2:

Nhà trường có biện pháp phát huy được năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục.

Kế hoạch giáo dục của nhà trường. [H1 – 1 . 7 – 01]

Sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên. [H1 – 1 . 7 – 02]

Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác của công đoàn.[H1 – 1 . 7 – 06]

Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên hằng năm. [H1 – 1 . 7 – 09]

  1. Điểm mạnh

Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch theo đúng nhiệm vụ năm học và kế hoạch thời gian năm học theo quy định của cấp trên, sát với tình hình thực tế của trường, nội dung cụ thể, chi tiết theo từng ngày, từng tuần, từng tháng. Tích cực thực hiện các hoạt động để bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và giáo dục học sinh.

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo đầy đủ các quyền theo quy định.

  1. Điểm yếu

Không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà nhà trường đang có.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

Mức 1:

  1. a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường.
  2. b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ.
  3. c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

Mức 2:

Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Kế  hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường đảm bảo: Phù hợp với quy định hiện hành.

Phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường.

Sổ khen thưởng. [H1 – 1 . 8 – 01]

 

Nhà trường thực hiện đầy đủ kế hoạch giáo dục.

Định kỳ nhà trường tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động giáo dục.

Biên bản sinh hoạt chuyên môn. [H1 – 1 . 8 – 02]

Biên bản kiểm tra của cấp trên có liên quan. [H1 – 1 . 8 – 03]

Mức 2:

Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.

Gợi ý minh chứng

  1. Điểm mạnh

Nhà trường luôn có kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường.

Thường xuyên tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch giáo dục kịp thời. Nhà trường có biện pháp chỉ đạo kiểm tra, đánh giá đối với các hoạt động giáo dục.

  1. Điểm yếu

Không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà nhà trường đang có.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

Mức 1:

  1. a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
  2. b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật.
  3. c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Mức 2:

Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường (theo quy định tại Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, ban hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng Bộ GDĐT).

Nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức. [H1 – 1 . 9 – 01]

Báo cáo của Công đoàn. [H1 – 1 . 9 – 03]

Hồ sơ và các biểu thống kê công khai của nhà trường. [H1 – 1 . 9 – 06]

Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật.

Hằng năm nhà trường có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Có quy chế dân chủ của nhà trường. [H1 – 1  -9 – 04]

Mức 2:

Nhà trường có các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân. [H1 – 1 . 9 – 02]

Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường. [H1 – 1 . 9 – 05]

  1. Điểm mạnh

Nhà trường đã tuyên truyền tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nội quy, quy chế của ngành. Đặc biệt quan tâm đến tuyên truyền thực hiện Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức nhà giáo và các cuộc vận động “ Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”…

Các cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường trong 5 năm gần đây ổn định về tư tưởng chính trị, an  tâm công tác, không có đồng chí nào vi phạm về quy chế chuyên môn, về đạo đức nhà giáo.

Nội bộ nhà trường đoàn kết, được nhân dân thực sự tin tưởng vào sự lãnh đạo, quản lý và dạy học của nhà trường.

  1. Điểm yếu

Không

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy truyền thống của tập thể, tiếp tục tuyên truyền tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước và nội quy, quy chế của ngành. Luôn luôn động viên cán bộ, giáo viên nhân viên có ý thức đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực, thường xuyên toạ đàm nói thẳng, nói thật. Quan tâm giúp đỡ nhau tạo điều kiện để cùng nhau tiến bộ.

Duy trì tốt các mối quan hệ với các tổ chức, đoàn thể, chính quyền địa phương, nhân dân, cha mẹ học sinh để cùng nhau làm tốt công tác giáo dục.

Nội bộ nhà trường đoàn kết ,nhân dân thực sự tin tưởng vào sự lãnh đạo , quản lí và dạy học của nhà trường.

Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động có sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

Mức 1:

  1. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  2. b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
  3. c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

Mức 2:

  1. a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường.
  2. b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có phương án đảm bảo:

+ An ninh trật tự, an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích, an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh.

+ Phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường.

Các phương án liên quan. [H1 -1 . 10 – 01]

Có văn bản phối hợp với cơ quan công an có nội dung liên quan. [H1 -1 . 10 – 02]

Hợp đồng với tổ chức, cá nhân. [H1 -1 . 10 – 03]

Nhà trường có  đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân.

Có số điện thoại đường dây nóng của nhà trường. [H1 – 1 . 10  – 04]

Nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.

Các bài viết tuyên truyền về chủ đề bình đẳng giới, phòng chống bạo lực, xâm hại. [H1 – 1 . 10 – 5]

Mức 2:

Nhà trường phổ biến, hướng dẫn cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ thực hiện phương án: Đảm bảo an ninh trật tự; An toàn vệ sinh thực phẩm;  An toàn phòng chống tai nạn, thương tích; An toàn phòng, chống cháy nổ; An toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; Phòng, chống dịch bệnh; Phòng, chống các tệ nạn xã hội; Phòng, chống bạo lực trong nhà trường.

Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.

  1. Điểm mạnh

Nhà trường luôn có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, đảm bảo an toàn cho học sinh, cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường. Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

  1. Điểm yếu

Chưa có hình thức khen thưởng của các cấp về thành tích bảo đảm an ninh trật tự, chính trị an toàn xã hội của nhà trường.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì và phát huy những điểm mạnh mà nhà trường đang có. Đồng thời có hình thức khen thưởng của các cấp về thành tích bảo đảm an ninh trật tự, chính trị an toàn xã hội của nhà trường.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 1:

Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến có cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định trong  Điều lệ trường Tiểu học. Trường có đủ 5 khối với 21 lớp học và có 2 điểm trường. Các tổ chuyên môn của trường hoạt động rất tích cực, nề nếp sinh hoạt tốt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Tổ Văn phòng với biên chế đầy đủ đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Công tác quản lý và triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh được tiến hành theo một nề nếp khoa học, có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa Ban giám hiệu, giáo viên, công nhân viên và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. Chế độ thông tin và báo cáo được thực hiện nghiêm túc.

+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 7

+ Số tiêu chí đạt: 7

+ Số tiêu chí không đạt: 0

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
    • Không đạt: 0/10 tiêu chí chiếm 0%
    • Đạt Mức 1: 10/10 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 2: 10/10 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 3: 6/10 tiêu chí chiếm 60%

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Mở đầu:

Hưởng ứng chủ đề năm học 2017 – 2018  “Đổi mới công tác quản lý, nâng cao giáo dục toàn diện”. Người hiệu trưởng phải biết tổ chức, sắp xếp các hoạt động trong nhà trường, mạnh dạn giao việc cho các bộ phận và thường xuyên kiểm tra xem họ có gặp khó khăn, trở ngại nào cần giúp đỡ, giúp họ hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Để trở thành hiệu trưởng toàn năng, điều kiện cần và đủ là người hiệu trưởng phải giỏi về chuyên môn, vững về nghiệp vụ. Đổi mới quản lý giáo dục không chỉ đổi mới cách làm việc của ban giám hiệu mà còn đổi mới từ giáo viên chủ nhiệm, giáo viên quản lý tổ chuyên môn và cả từng giáo viên bộ môn. Quản lý giáo dục không phải quản lý con người mà quan trọng là quản lý công việc, quản lý kế hoạch và chiến lược. Chỉ có quản lý công việc thì làm việc mới tự giác và có hiệu quả thật sự, còn quản lý con người thì làm việc chỉ với mục đích đối phó. Hiệu trưởng phải là người vừa nắm bắt thông tin vừa kiểm soát thông tin và biết cách xử lý thông tin hợp tình hợp lý. Ngoài giải quyết các công việc chung, hiệu trưởng có thể sẵn lòng giúp đỡ anh em nếu có điều kiện. Tuy chỉ là những “động tác” nhỏ nhưng sẽ thu phục được quần chúng. Việc nắm bắt và xử lý thông tin cũng phải khách quan, độ lượng.

Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

Mức 1:

  1. a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định.
  2. b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên.
  3. c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

Mức 2:

  1. a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên.
  2. b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường đều đầy đủ hồ sơ quy định và đạt các yêu cầu theo quy định tại điều lệ trường tiểu học .[H2-2.1-01].

Năm học 2017-2018 Hiệu trưởng được  và hai phó hiệu trưởng xêp loại xuất sắc . [H2-2.1-02].

Có báo cáo sơ kết tổng kết rõ ràng [ H2-1.1-03]

 

 

 

 

Hàng năm nhà trường đều tổ chức đánh giá và xếp loại theo quy định chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học và hàng năm đều đạt loại xuất sắc không có loại khá , trung bình và yếu.[ H2-2.1.04]

Hiệu trưởng  và phó hiệu trưởng đều được tham gia dự các lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định .

Hàng năm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có công văn triệu tập quyết định cử đi học. [H2-2.1-05]

Có văn bản triệu tập hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tham gia dự các lớp bồi dưỡng tập huấn chuyên môn .[H2-2.1-06]

Sau lớp tập huấn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có kết quả học tập [H2-2.1-07]

Có đầy đủ chứng chỉ, chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ quản lý giáo dục.[H2-2.1-08]

Mức 2:

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã đạt tiêu chuẩn theo quy định [H2-2.1-01]

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng liên tục được xếp loại xuất sắc theo quy định đánh giá chuẩn hiệu trưởng [ H2-2.1-02] .

Có văn bản triệu tập hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tham dự các lớp bồi dưỡng tập huấn về lý luận chính trị. [H2-2.1-09]

Có chứng chỉ, chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng tập huấn về lý luận chính trị. [H2-2.1-10]

Cuối năm thường có biên bản lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên góp ý về công tác quản lý .[H2-2.1-11]

Hàng năm nhà trường được đánh giá xếp loại theo quy.[H2-2.1-04]

Hàng năm hiệu trưởng , phó hiệu trưởng được xếp loại [ H2-1.1-02]

Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn. Hiệu trưởng đã học qua lớp bồi dưỡng trình độ trung cấp lý luận chính trị- Hành chính, một phó hiệu trưởng đạt sơ cấp lý luận chính trị còn một phó hiệu trưởng chưa qua lớp học lý luận chính trị. các đồng chí trong ban giám hiệu  đều tích  cực tham gia học thêm tin học và sử dụng thành thạo vi tính trong công tác quản lý giáo dục .Có văn bản triệu tập hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tham gia các lớp bồi dưỡng tập huấn về lý luận chính trị.[ H2-2.1-12]

Có chứng chỉ chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng tập huấn [ H2-2.1.13]

Hàng năm được lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên góp ý về công tác quản lý giáo dục của nhà trường [ H2-2.01.14]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều có tinh thần trách nhiệm cao, năng lực quản lý tốt  trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Hiệu trưởng , phó hiệu trưởng liên tục được xếp loại xuất sắc  theo chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, được hội đồng sư phạm tín nhiệm. Ngoài ra hiệu trưởng 1 phó hiệu trưởng đã tham gia lớp học lý luận chính trị ..

  1. Điểm yếu

Một phó hiệu trưởng chưa được bồi dưỡng qua lớp lý luận chính trị

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Ban giám hiệu tiếp tục đổi mới công tác quản lý, nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.

Tích cực tham mưu cho cấp ủy và lãnh đạo các cấp tạo điều kiện cho cán bộ quản lý học lớp trung cấp lý luận chính trị và cao cấp lý luận chính trị- hành chính theo diện quy hoạch.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

Mức 1:

  1. a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
  2. b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.
  3. c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

Mức 2:

  1. a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp.
  2. b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn.
  3. c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Mức 3:

  1. a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
  2. b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trong trường đủ số lượng giáo viên theo đầy đủ theo quy định tại thông tư số 16/2017/TT-BGDDT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT.[H2-2.2-01]

Nhà trường đã phân công phân nhiệm đầu năm theo năng lực của giáo viên[H2-2.2.02]

Trong trường có 100% giáo viên có bằng tốt nghiệp từ trung cấp sư phạm đúng chuyên nghành trở lên theo quy định tại điều lệ trường tiểu học.

Danh sách giáo viên có thông tin về trình độ đào tạo. [ H2-2.2-03]

Hằng năm nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.[H2-2.2-04]

Mức 2:

Có đầy đủ thông tin về trình độ đào tạo[H2-2.2-05]

Có danh sách những giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo của nhà trường [H2-2.2-06]

Hàng năm tỉ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp . Có báo cáo đầy đủ kịp thời [H2-2.2-08]

Trong trường có 6 giáo viên đạt chuẩn và 25 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đáp ứng cho các trường thuộc vùng khó khăn .

Hàng năm có kết quả đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đầy đủ kịp thời [H2-2.2-09]

Trong trường không có giáo viên nào vi phạm bị kỷ luật .

Có báo cáo sơ kết , tổng kết của nhà trường cũng như công đoàn [H2-2.2-10]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo,  giáo viên tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, tự bồi dưỡng để năng cao chuyên môn nghiệp vụ.

Giáo viên của trường đủ về số lượng , cơ cấu quy định của điều lệ trường tiểu học . Số giáo viên đạt trình độ chuẩn là 100% và trên chuẩn là 75.8 % . Tính đến thời điểm hiện tại trong trường không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

  1. Điểm yếu

Hơn 50% số giáo viên người đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương về kiến thức cũng như phương pháp nghiệp vụ sư phạm  chưa vững nên chuyên môn của giáo viên không đồng đều dẫn đến chất lượng học sinh không cao.

Bên cạnh đó trong trường còn có 2 giáo viên tiểu học còn phải phân công làm 1  tổng phụ trách Đội và một giáo viên dạy mỹ thuật.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tăng cường kèm cặp và có biện pháp giúp đỡ giáo viên tay nghề yếu .

Tham mưu với cấp trên đưa giáo viên chuyên mỹ thuật và tổng phụ trách Đội

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

Mức 1:

  1. a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công.
  2. b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực.
  3. c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Mức 2:

  1. a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định.
  2. b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Mức 3:

  1. a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm.
  2. b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có số lượng nhân viên theo quy định. Có sổ quản lý cán bộ giáo viên nhân viên. [H2-1.1-01]

Trong trường có đủ nhân viên theo quy định tại thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT, ngày 12/7 /2017, của bộ GDĐT hướng dẫn khung vị trí việc làm và định mức lương người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập lập

Hàng năm nhà trường phân công công việc đúng với năng lực chuyên môn nghiệp vụ.[H2-2.3-01]

các nhân viên trong trường đều hoàn thành  nhiệm vụ được giao.Cuối năm học nhà trường thường tổ chức xếp loại cho nhân viên [H2-2.3-02]

Mức 2:

Số lượng cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định.[H1-2.3-03]

Trong trường không có nhân viên nào bị  kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.Có báo cáo sơ kết và tổng kết cuối năm .[H2-2.3-03]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Nhân viên được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ  được hưởng đầy đủ chế độ chính sách ban hành

phần lớn nhân viên ở độ tuổi đang trẻ

  1. Điểm yếu

Nhân viên trẻ chiếm tỷ lệ khá cao nên kinh nghiệm làm việc cũng có phần hạn chế một số nhân viên có con nhỏ, một số nhân viên nhà xa trường nên đi lại cũng gặp nhiều khó khăn

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Quan tâm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên nhất là những nhân viên mới ra trường

Cập nhật chế độ văn bản về chế độ chính sách kịp thời, thực hiện quy chế dân chủ trong mọi hoạt động

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

Mức 1:

  1. a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định.
  2. b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
  3. c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Mức 2:

Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.

Mức 3:

Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Đầu năm nhà trường tuyển đúng độ tuổi hoc sinh theo quy định, đều có lý lịch rõ ràng thực hiện đầy đủ của người học sinh [H1-1.1-01]

Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của người học sinh theo điều lệ của trường tiểu học , Có học bạ đầy đủ đuộc lưu trữ cẩn thận . Có sổ liên lạc kết hợp giữ nhà trường và phụ huynh  [ H2-2.4-02]

Học sinh trong trường được được đảm bảo các quyền theo quy định như luật trẻ em năm 2016. Phiếu hỏi về việc đảm bảo quyền cho học sinh trong trường  [H2-2.4-03]

Mức 2:

Hàng năm trong trường có học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, nhà trường được áp dụng biện pháp phù hợp .Có các giáo viên đưa ra kế hoạch và biện pháp giúp đỡ kịp thời được thể hiện trong sổ chủ nhệm.[ H2-2.4.02]

Năm 2017-2018 không có học sinh nào vi phạm thường được báo cáo sơ kết tổng kết cuối kỳ và cuối năm  2-2.4-03]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Học sinh được đảm  bảo quyền theo quy đinh

  1. Điểm yếu

Tỉ lệ chuyên cần hàng buổi chưa đảm bảo

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Giáo viên cần tích cực liên hệ , phối hợp với gia đình học sinh

Vận động học sinh đi học chuyên cần . Quan tâm hơn nữa đến việc giáo dục kỹ năng sống, biến đổi khí hậu, an toàn giao thông, an nin quốc phòng.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 2:

Đội ngũ cán bộ quản lý Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến được biên chế đầy đủ. Ban giám hiệu có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, năng lực lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động giáo dục tốt. Hiệu  trưởng đã qua lớp bồi dưỡng  trung cấp lý lận chính trị và một phó hiệu trưởng qua lớp sơ cấp.

Giáo viên được biên chế đủ số lượng, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn chiếm tỷ lệ tương đối cao bên cạnh đó còn có một giáo viên chưa chuẩn chưa đáp ứng được yêu cầu về đổi mới công tác giáo dục hiện nay.

Nhân viên đầy đủ các bộ phận, tích cực nhiệt tình trong công tác.

Học sinh ngoan và được đảm bảo các quyền. Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi tương đối cao.

+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 5

+ Số tiêu chí đạt: 4

+ Số tiêu chí không đạt: 1

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
    • Không đạt: 0/4 tiêu chí chiếm 0%
    • Đạt Mức 1: 4/4 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 2: 4/4 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 3: 0/4 tiêu chí chiếm 0%

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Mở đầu:

Trường có cổng trường, biển trường, hàng rào và có đủ các phòng làm việc, có phòng thư viện, có cán bộ y tế.

Có sân chơi bãi tập, có đủ công trình vệ sinh sạch sẽ. Có đủ nguồn nước sạch.

Công tác xây dựng CSVC có nhiều tiến bộ, tham mưu xây 2 phòng học ở phân hiệu chính 750.000.000 đồng, tu sửa 5 phòng học ở phân hiệu buôn Hô trị giá gần 130. 000. 000  đồng. Trong năm học 2016- 2017 tu sửa phòng thư viện để xây dựng thư viện thân thiện Room too  Read; sửa và nâng cấp 4 phòng học. Năm học 2017-2018 sửa vôi ve cho 3 phòng học và hoàn thiện mái che phòng thư viện. Bộ mặt nhà trường ngày càng khang trang hơn.

Bảo quản tốt CSVC, không bị mất mát, hư hỏng.

Thư viện có đầy đủ hồ sơ sổ sách và đạt thư viện chuẩn.

Duy trì và đảm bảo  trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

Có các bản nội quy sử dụng điện, phòng cháy, chữa cháy và có bình chữa cháy.

Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập

Mức 1:

  1. a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục.
  2. b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào bao quanh;
  3. c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.

Mức 2:

  1. a) Diện tích khuôn viên, sân chơi, sân tập theo quy định.
  2. b) Sân chơi, sân tập đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên và hiệu quả.

Mức 3:

Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết bị vận động.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trường có khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục, được cấp giấy quyền sử dụng đất theo Quyết định số: 305/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 02 năm 2019 có tổng diện tích là: 10.593,9m2 [H2-2.4-04].

Trường có cổng xây dựng kiên cố, có biển hiệu ghi tên trường đúng quy định cả điểm trường chính và điểm trường lẻ có hàng rào bao quanh đảm bảo an ninh trật tự. Có đầy đủ báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm. [H2-2.4-06].

Sau mỗi giờ học mệt mỏi và căng thẳng các em cần có khoảng thời gian vui chơi và luyện tập thể dục thể thao nhà trường đã bố trí đầy đủ sân chơi, sân tập đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên và hiệu quả.[H3-3.1-3]

Mức 2:

Trường có diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8793: 2011 về yêu cầu thiết kế trường Tiểu học có diện tích 10.593,9m2. [H2-2.4-07]

Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường có đầy đủ sân chơi, sân tập đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên và hiệu quả.[H2-2.4-07]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Trường có cổng trường kiên cố, có biển hiệu ghi tên trường đúng quy định ở cả điểm trường chính và điểm trường lẻ. Có đầy đủ sân chơi, bãi tập cho học sinh tập thể dục và tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp, có cây xanh và cây bóng mát, cây cảnh để trang trí khuôn viên trường phục vụ các hoạt động giáo dục của nhà trường. Có diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 về yêu cầu thiết kế trường tiểu học với diện tích là: 10.593,9m2.

  1. Điểm yếu

Sân chơi chưa được bố trí các thiết bị, dụng cụ vận động cho học sinh.

 

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy điểm mạnh. Hàng năm bổ sung kịp thời các trang thiết bị dụng cụ thể dục thể thao.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.2: Phòng học

Mức 1:

  1. a) Đủ mỗi lớp một phòng học riêng, quy cách phòng học theo quy định.
  2. b) Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập (nếu có); bàn, ghế giáo viên, bảng lớp theo quy định.
  3. c) Có hệ thống đèn, quạt (ở nơi có điện); có hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.

Mức 2:

  1. a) Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định.
  2. b) Tủ đựng thiết bị dạy học có đủ các thiết bị dạy học.
  3. c) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn, ghế học sinh theo quy định.

Mức 3:

Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu (nếu có).

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trường có 21 phòng học đảm bảo mỗi lớp một phòng riêng, quy cách phòng học đúng theo quy định[H3-3.2-01]

Sổ quản lý tài sản, tài chính. [ Hộp chung]

Mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế học sinh đảm bảo đủ chỗ ngồi cho học sinh, phù hợp với học sinh khuyết tật. 01 bộ bàn ghế giáo viên, 01 bảng chống lóa để phục vụ công tác dạy [ H3-3.2-01]

Nhà trường có đầy đủ hệ thống đèn điện, quạt được trang bị ở các phòng học.Mỗi phòng học có 01 tủ đựng hồ sơ sổ sách và đồ dùng dạy học đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng [ H3-3.2-02]

Mức 2:

Mỗi phòng học có diện tích đạt tiêu chuẩn theo quy định Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1793: 2011 về yêu cầu thiết kế trường Tiểu học [ H3-3.2-03]

Để bảo quản tốt hồ sơ của giáo viên và đồ dùng dạy học cũng như sách vở của học sinh nhà trường đã trang bị mỗi phòng học một tủ đựng hồ sơ, đồ dùng dạy học tài liệu tham khảo được sắp sếp hợp lí, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.[ H3-3.-2-04]

Bàn ghế được thiết kế đủ hai chỗ ngồi có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh, sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phù hợp với môi trường học tập của học sinh, không gây độc hại. [ H3-3.2-05]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Trường có đầy đủ phòng học để 21 lớp học 2 buổi/ngày, phòng học sạch sẽ, thoáng mát, màu sắc phù hợp, trang trí đẹp mắt và có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học. Có đầy đủ hệ thống đèn, quạt, tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy và học, diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định.

  1. Điểm yếu

Một số phòng học ánh sáng chưa đảm bảo, nền nhà chưa được ốp, lát gạch men.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy điểm mạnh

Tăng cường công tác tham mưu với các cấp có thẩm quyền để bố trí kinh phí tu sửa để đạt chuẩn.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính – quản trị

Mức 1:

  1. a) Có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học tin học, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục.
  2. b) Khối phòng hành chính – quản trị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính – quản trị của nhà trường.
  3. c) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.

Mức 2:

  1. a) Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính – quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
  2. b) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.

Mức 3:

Khối phòng phục vụ học tập, phòng hành chính – quản trị có đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trường có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng thiết bị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục. [ H3-3.1-01]

 

Khối phòng hành chính có đầy đủ các phòng đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính: 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng hiệu phó, 01 phòng tài vụ và 01 phòng hội đồng. Các phòng có đầy đủ các trang thiết bị tối thiểu để làm việc như: bàn ghế, tủ, máy vi tính và các phương tiện làm việc. [H3-3-3.02]

Có một nhà để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và học sinh được bố trí hợp lý, đảm bảo trật tự. [H3-3.3-03]

Mức 2:

Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng dành cho nhân viên đảm bảo đủ diện tích theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học. [H3-3.3-04]

Trường có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung ngăn nắp và khoa học [ H3-3.3-05]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Nhà trường có đủ các phòng phục vụ học sinh học tập, phòng học sạch sẽ, thoáng mát và các phòng hành chính cho cán bộ và giáo viên làm việc.

Trường có đủ số máy vi tính đảm bảo hoạt động dạy học và quản lý với tổng số máy vi tính là 25,07 máy in  và 01 máy photo. Trong đó có 08 máy vi tính có kết nối mạng Internet phục vụ các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Hằng năm, nhà trường đều có kế hoạch sửa chữa, thay mới hệ thống máy vi tính đã hư hỏng phục vụ kịp thời công tác giảng dạy và quản lý.

  1. Điểm yếu

Chưa có phòng chuyên dùng cho thiết bị, y tế, đội, truyền thống, bảo vệ, âm nhạc, nhà đa năng.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy điểm mạnh

Nhà trường tiếp tục tham mưu các cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí để xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác giảng dạy ngày một tốt hơn.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

Mức 1:

  1. a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
  2. b) Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
  3. c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Mức 2:

  1. a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định.
  2. b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trường có 02 khu vệ sinh dành cho giáo viên và học sinh, khu vệ sinh được chia ra cho nam và nữ riêng biệt đảm bảo không ô nhiễm môi trường, khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập. [H3-3.4-01]

Trường có 01 giếng nước để phục vụ cho việc cung cấp nước đảm bảo vệ sinh môi trường, hệ thống cung cấp nước sạch đảm bảo nước uống, nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh.[H3-3.4-02]

Công tác thu gom rác và xử lí chất thải được làm thường xuyên liên tục hàng ngày đảm bảo hợp vệ sinh môi thường [H3-3.4 – 03]

Mức 2:

Khu vệ sinh được bố trí cách biệt với khu học tập và làm việc được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định Tiêu chuẩn quốc giaTCVN 8793: 2011 và yêu cầu thiết kế trường tiểu học [ H3-3.4-04]

Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hàng tháng nhà trường đặt mua nước cho cán bộ giáo viên nhân viên và học sinh uống hằng ngày [H3-3.4-05]

Trường học phải có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt, không để nước ứ đọng xung quanh trường lớp; có hệ thống thoát nước riêng cho khu vực nhà bếp, khu vệ sinh. Trường học hợp đồng với các cơ sở đủ điều kiện thu gom, xử lý chất thải, rác thải sinh hoạt. [H3-3.4-06]

  1. Điểm mạnh

Có nhà vệ sinh ở điểm chính và điểm lẻ cho giáo viên và học sinh được thiết kế riêng biệt, đảm bảo không ô nhiễm môi trường, thuận lợi sử dụng cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.

Trường có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt không để nước ứ động xung quanh trường, lớp, có hệ thống thoát nước riêng cho khu vực nhà bếp, khu vệ sinh.

Có thùng rác lưu động thuận tiện cho việc thu gom, xử lý rác thỉa trong nhà trường. Rác thải được thu gom hằng ngày và xử lý bằng cách đốt, chôn lấp hợp vệ sinh và vận chuyển tới nơi tập trung.

  1. Điểm yếu

Một số bộ phận học sinh còn ăn quà vặt, xả rác chưa đúng nơi quy định.

Một số học sinh đi vệ sinh chưa đúng nơi quy định.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy điểm mạnh

Tăng cường công tác giáo dục học sinh, không ăn hàng, ăn quà, xả rác và đi vệ sinh đúng nơi quy định.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.5: Thiết bị

Mức 1:

  1. a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường.
  2. b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định.
  3. c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Mức 2:

  1. a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học.
  2. b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định.
  3. c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.

Mức 3:

Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Có đủ trang thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường: máy vi tính, máy in, máy photo,…[H3-3.5-01]

Trường có đủ trang thiết bị dạy học theo quy định Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT, ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ GDĐT Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học. [H3-3.5-02]

Hằng năm nhà trường đều lưu biên bản kiểm tra của các cấp có thẩm quyền về việc cấp phát và sử dụng thiết bị dạy học[H3-3.5-03]

Mức 2:

Trường có 08 bộ máy vi tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học. [H3-3.4-04]

Để giúp học sinh tiếp thu bài học tốt nhất,  giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học có sẵn và tự làm. [H3-3.5-05]

Hằng năm nhà trường bổ sung thêm các thiết bị dạy học và tổ chức cho giáo viên thi làm đồ dùng  dạy học. [H3-3.5-06]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Trong các tiết học giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học có sẵn và đồ dùng  tự  làm. Cuối mỗi năm học nhà trường thực hiện công tác kiểm kê, sửa chữa và bổ sung kịp thời để phục vụ tốt cho năm học tiếp theo.

  1. Điểm yếu

Một số giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học chưa hiệu quả, chưa khoa học.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy điểm mạnh

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và bồi dưỡng cho giáo viên về việc sử dụng đồ dùng dạy học.

Tiếp tục duy trì phát động phong trào làm đồ dùng dạy học của giáo viên hằng năm

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.6: Thư viện

Mức 1:

  1. a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học.
  2. b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh.
  3. c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.

Mức 2:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên.

Mức 3:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên; hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Thư viện của trường hằng năm được trang bị đầy đủ các loại sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, sách giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học. [H3-3.6-01]

Thư viện thường xuyên hoạt động đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ công tác dạy học của cán bộ, giáo viên và nhân viên.[H3-3.6-02]

Để đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt động dạy và học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh nên nhà trường thường xuyên bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục và các xuất bản phẩm tham khảo phục vụ hoạt động dạy và học[H3-3.6-03]

Mức 2:

Để đáp ứng nhu cầu dạy và học cùng với các hoạt động giáo dục khác hằng năm nhà trường trích kinh phí để mua sắm sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy nghiên cứu phục vụ cho cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. Bên cạnh đó còn có sách, truyện của tổ chức Room too Read , do đó thư viện của nhà trường đã đạt chuẩn  theo quy định tại Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ GDDT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện phổ thông [H3-3.6-04]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Thư viện đạt chuẩn đã đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của giáo viên và học sinh. Thu hút được đông đảo giáo viên và học sinh tham gia vào các hoạt đông đọc. Có phòng đọc đáp ứng đầy đủ nhu cầu của giáo viên, học sinh và nhân dân.

  1. Điểm yếu

Một số học sinh có thói quen đến thư viện mượn sách để xem tranh chứ chưa có thói quen đọc sách. Các em chưa có ý thức giữ gìn và bảo quản sách

Một số em khi lấy sách đọc không để đúng nơi quy định

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy điểm mạnh

Tăng cường công tác giáo dục học sinh giúp các em có thói quen đọc sách, có ý thức bảo quản và giữ gìn sách và thực hiện đúng nội quy khi vào thư viện

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

Trường TH Nguyễn Khuyến với khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường, đảm bảo xanh, sạch, đẹp tạo môi trường giáo dục an toàn, thân thiện. Thư viện đạt chuẩn, đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cán bộ, giáo viên và học sinh. Nhà trường có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, giáo viên sử dụng thiết bị có hiệu quả. Bên cạnh đó trường vẫn còn dùng phòng tạm làm phòng thiết bị, chưa có phòng học đa năng; phòng truyền thống Đội. Vì vậy chính quyền địa phương và các cấp quản lý cố gắng tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng yêu cầu giảng dạy và quản lý.

+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 6

+ Số tiêu chí đạt: 6

+ Số tiêu chí không đạt: 0

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
    • Không đạt: 0/6 tiêu chí chiếm 0%
    • Đạt Mức 1: 6/6 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 2: 6/6 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 3: 1/6 tiêu chí chiếm 16.7%

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Mở đầu:

Hằng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được thành lập và hoạt động theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22-11-2011. Ban đại diện cha mẹ học sinh đã xây dựng quy chế phối hợp hoạt động đạt hiệu quả. Ban đại diện cha mẹ học sinh làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương; các đơn vị kinh tế trên địa bàn để xây dựng cơ sở vật chất, khen thưởng cho học sinh tạo động lực phát triển công tác giáo dục trên địa bàn xã nhà nói chung và nhà trường nói riêng.

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh

Mức 1:

  1. a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  2. b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học.
  3. c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.

Mức 2:

Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.

Mức 3:

Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

  1. Mô tả hiện trạng:

Hằng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và trường được thành lập và hoạt động theo TT số 55/2011/TT-BGDDT ngày 22/11/2011 [H4-4.1-01]

Đầu năm học nhà trường tổ chức họp phụ huynh các lớp rồi bầu ra Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp để hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4.1-02]

Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, của trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Ban đại diện cha mẹ học sinh cùng với nhà trường tổ chức đại hội phụ huynh đầu năm để xây dựng kế hoạch hoạt động của năm học[H4-4.1-03]

Hằng năm vào đầu năm học, hết học kì 1 và cuối năm học nhà trường tổ chức cho các lớp họp phụ huynh của lớp để trao đổi thông tin về tình hình học tập, đạo đức và các hoạt động khác của lớp cũng như của từng cá nhân học sinh. Từ đó thống nhất kế hoạch, nội dung phù hợp giữa lớp, trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh để giáo dục và xây dựng kế hoạch, nhằm thúc đẩy sự quan tâm, phối kết hợp giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Đồng thời phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh huy động nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường [H4-4.1-04]

Để nắm bắt và có kế hoạch hoạt động hiệu quả hết mỗi kì và hết năm học Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường đều có báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động của công tác hội [H4-4.1-05]

Nội dung của các cuộc họp giữa Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường đều được thể hiện rõ trong sổ nghị quyết của Ban đại diện [H4-4.1-06]

Mức 2:

Ban đại diện Cha mẹ học sinh luôn phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục như: hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; thường xuyên liên hệ với Cha mẹ học sinh huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp [H4-4.1-07]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Nhà trường luôn tạo điều kiện và có mối liên hệ chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh có sự thống nhất, kế hoạch và hoạt động hiệu quả.

Phần lớn cha mẹ học sinh nhiệt tình, luôn quan tâm đến các hoạt động của nhà trường.

  1. Điểm yếu

Một bộ phận phụ huynh học sinh còn chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình một cách sát sao, còn phó mặc hoàn toàn cho nhà trường.

Các thành viên trong Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động không đều, đôi lúc còn thieeud chủ động trong công việc.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ mật thiết giữa nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh, nhất là giữa gióa viên chủ nhiệm với phụ huynh học sinh khó khăn trong học tập, học sinh cá biệt để cùng tìm ra giải pháp chung trong việc giáo dục các em tiến bộ.

Đẩy mạnh công tác phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các ban ngành đoàn thể để tham mưu kịp thời có hiệu quả với nhà trường trong các hoạt động giáo dục.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

Mức 1:

  1. a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
  2. b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
  3. c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.

Mức 2:

  1. a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
  2. b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

Mức 3:

Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương  về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường [H4-4.2-01]

Nhà trường tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường [H4-4.2.02]

Nhà trường huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức cá nhân đúng quy định để thúc đẩy phát triển giáo dục [H4-4.2-03]

Hình ảnh về việc huy động nguồn lực các tổ chức góp phần phát triển giáo dục của nhà trường [H4-4.2-04]

Sổ quản lý tài sản, tài chính của nhà trường [H1-1.6-03]

Báo cảo sơ kết, tổng kết của nhà trường[H1-1.1-02]

Mức 2:

Báo cáo của chi bộ Đảng về việc tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển [H1-1.3-05]

Báo cáo của  Đoàn về tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền [H1-1.3-06]

Báo cáo của công Đoàn về việc tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền [H1-1.7-06]

Báo cáo của Đội về việc tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền [H4-4.2-05]

Sổ công tác Đội [H4-4.2-06]

Hình ảnh hoạt động ngoại khóa [H4-4.2-07]

Hình ảnh hoạt động thăm và tặng quà các  gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng [H4-4.2-08]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Duy trì và phát triển tốt mới quan hệ giữa nhà trường với địa phương và các cơ quan đơn vị bạn, các đoàn thể địa phương, hội cha mẹ học sinh nhằm làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.

Các hoạt động hỗ trợ giáo dục thực hiện có hiệu quả góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong nhà trường.

Nhà trường cùng các đoàn thể có kế hoạch kết hợp với Hội cưu chiến binh nói chuyện truyền thống Anh bộ đội Cụ Hồ nhân ngày 22/12 nhằm giáo dục học sinh truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

Hằng năm Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh kết hợp với nhà trường tổ chức cho học sinh Viếng nghĩa trang liệt sĩ, thăm hỏi các gia đình chính sách ở địa phương.

  1. Điểm yếu

Kết quả vận động chưa cao; một số thời điểm hoạt động không ổn định.

Kế hoạch phối hợp của nhà trường với địa phương trong công tác tuyên truyền, giáo dục; thể hiện việc chăm sóc các gia đình chính sách còn nhiều hạn chế.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng  

Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường

Tiếp tục làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để tranh thủ mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất nhà trường và môi trường giáo dục.

Tiếp tục phối hợp đồng bộ với các đoàn thể trong trường, duy trì tốt mối quan hệ mật thiết giữa nhà trường với địa phương đê thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch giáo dục.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 4:

Nhà trường đã tạo ra được mối quan hệ  gắn bó chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh  và các đoàn thể chính quyền nhân dân địa phương trong hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.

Chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học, cụ thể sát với tình hình thực tế và mang tính khả thi. Các báo cáo, biên bản cụ thể, rõ ràng.

Chất lượng và hiệu quả phối hợp hoạt động khá tốt.

Công tác tuyên truyền nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện được tiến hành tốt.

Hoạt động tập thể của học sinh phần lớn vẫn còn bó khung trong nhà trường, chưa thật mở rộng ra ngoài xã hội; nguồn kinh phí chi cho hoạt động tập thể vẫn còn hạn hẹp.

+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 3

+ Số tiêu chí đạt: 3

+ Số tiêu chí không đạt: 0

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
    • Không đạt: 0/2 tiêu chí chiếm 0%
    • Đạt Mức 1: 2/2 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 2: 2/2 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 3: 0/2 tiêu chí chiếm 0%

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Mở đầu:

Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo đúng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tổ chức hội giảng chuyên đề về chuyên môn. Nâng cao chất lượng giáo dục. Trường tiểu học Nguyễn Khuyến là một ngôi trường đóng chân trên địa bàn xã  Êa Drơng gồm hai buôn ( Buôn Tah và buôn Hô ). Với  100% học sinh là học sinh đồng bào dân tộc thiểu số người Êđê, kinh tế nghèo nàn chậm phát triển, trình độ văn văn hóa lạc hậu.

Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường

Mức 1:

  1. a) Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục.
  2. b) Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;
  3. c) Được giải trình và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Mức 2:

  1. a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục.
  2. b) Được phổ biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục.

Ban giám hiệu, các tổ khối đã lập kế hoạch hoạt động chuyên môn cụ thể trong từng năm học, học kì, tháng, tuần [H1-1.1-03].Kế hoạch của nhà trường đảm bảo theo quy định  của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục [H5-5.1-02] .

Đoàn thanh tra cấp trên về đánh giá việc thực hiện hoạt động chuyên môn nhà trường năm học  2016-2017 đạt loại tốt  [H5-5.1-05]

Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch giáo dục của nhà trường [H1-1.7-03].

Hằng năm, trường có đánh giá việc dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương qua các báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm học đầy đủ, chính xác và hợp lý [H1-1.1-01].

Mức 2:

Thực hiện đúng chương trình theo các quy định  về chuyên  môn của cơ quan quản lý giáo dục (Sở GDĐT, Phòng GDĐT) [H5-5.1-02]

Kế hoạch giáo dục của nhà trường được phổ biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.[H1-1.1-03]

  1. Điểm mạnh

Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học cụ thể từng năm học như đã xây dựng kế hoạch hoạt động năm, học kì, tháng, tuần rất cụ thể, rõ ràng và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, phù hợp với đối tượng học sinh; Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định, thực hiện đúng chương trình dạy học theo quyết định số 16/2006/BGD-ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Điểm yếu

. Một bộ phận học sinh chưa có ý thức học tập. Kinh tế của một số gia đình phụ huynh còn nhiều khó khăn chưa quan tâm đến việc học tập của con em mà phó thác cho giáo viên, cho nhà trường.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phát huy những điểm mạnh và những kết quả đã đạt được, trong thời gian tới nhà trường sẽ tăng cường tư vấn cho giáo viên lựa chọn hình thức và phương pháp dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh. Đồng thời tiếp tục bồi dưỡng và phụ đạo học sinh vào 15 phút đầu giờ, trong các buổi học cũng như dạy học đủ các môn theo chương trình, đảm bảo duy trì chất lượng, hiệu quả đào tạo để nâng cao chất lượng.

Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. Đảm bảo dạy đúng chương trình theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Quan tâm đến các đối tượng học sinh đặc biệt là học sinh khuyết tật. Nâng cao ý thức học tập của học sinh bằng cách động viên khích lệ kịp thời những học sinh có tiến bộ trong học tập.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

Mức 1:

  1. a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục.
  2. b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường.
  3. c) Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.

Mức 2:

  1. a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh.
  2. b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.

Mức 3:

Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục. Việc dạy học của nhà trường được thể hiện rõ trong sổ nghị quyết và kế hoạch công tác của nhà trường [H1-1.1-01]

Nhà trường chỉ đạo giáo viên phải thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học [H1-1.1-01]

Giáo viên trong trường đã vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường như: đổ mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Việc đổi mới phương pháp dạy học được đánh giá trong các cuộc họp chuyên môn và sổ dự giờ [H1-1.8-02]; [H2-2.4-06]

Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học quy định Thông tư 22/2016/TT-BGĐT, ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ GDĐT [H1-1.8-02]; [H2-2.4-06].

Mức 2:

Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh [H1-1.1-01]

Nhằm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, nhà trường tổ chức các giờ dạy tốt, thao giảng, chuyên đề để các giáo viên trong trường học tập, trao đổi kinh nghiệm [H5-5.2-08]

Chuyên môn nhà trường đã lập kế hoạch chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm cũng như giáo viên bộ môn phát hiện bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh khó khăn trong học tập, rèn luyện. Vì vậy mà chất lượng giáo dục của nhà trường ngày một nâng cao [H5-5.2-10]; [H5-5.2-11].

Hằng năm, nhà trường tổ chức khen thưởng cho những học học sinh có tiến bộ trong học tập và rèn luyện; học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học; học sinh viết chữ đẹp, vẽ đẹp…[H5-5.2-09]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Dạy đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định đối với mỗi môn học, với từng khối lớp. Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thực hiện của giáo viên để nâng cao chất lượng như: đầu năm khảo sát ở tất cả các lớp để phân loại các đối tượng học sinh giao cho GVCN và GV bộ môn trực tiếp bồi dưỡng và phụ đạo học sinh vào các tiết học sau đó hàng tháng sẽ kiểm tra cụ thể từng đối tượng của từng lớp để đốc thúc kịp thời.

  1. Điểm yếu

100% học sinh là người dân tộc Ê-đê, các em học sinh mới vào lớp 1 vốn hiểu biết tiếng phổ thông còn hạn chế. Trình độ giáo viên không đồng đều nên việc đổi mới phương pháp dạy học còn lúng túng, còn máy móc, áp đặt chưa thực sự phù hợp với tất cả đối tượng học sinh nên chất lượng giáo dục chưa cao

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Xây dựng kế hoạch dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh từ khối 1 đến khối 5. Vận dụng linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học, bồi dưỡng tay nghề cho giáo viên và yêu cầu giáo viên thường xuyên đi dự giờ để học hỏi kinh nghiệm.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác

Mức 1:

  1. a) Đảm bảo theo kế hoạch.
  2. b) Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường.
  3. c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.

Mức 2:

Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo.

Mức 3:

Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Hằng năm, Ban giám hiệu đã xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp một cách khoa học phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường [H5-5.3-01].

Để giúp học sinh có thêm kĩ năng sống và sức khỏe tốt  nhà  trường còn tổ chức các hoạt động vui chơi cho học sinh như: thi làm đèn lồng đẹp, thi vẽ tranh về ATGT, về cảnh đẹp trường em, thi biểu diễn văn nghệ… và xây dựng  kế hoạch cho học sinh đi học tập trải nghiệm sáng tạo ở nhà đày Buôn Ma Thuột, viện bảo tàng, suối ong [H5-5.3-02].

Việc giáo dục học sinh bảo vệ môi trường là việc làm cấp bách và thường xuyên của nhà trường. Bên cạnh đó nhà trường tổ chức cho học sinh lao động dọn vệ sinh đường thôn buôn vào sáng thứ sáu hàng tuần [H4-4.2-06].

Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động rất phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường.: tổ chức các cuộc thi văn nghệ, báo tường, báo ảnh, thi vẽ tranh, thi tìm hiểu lịch sử, thi đấu các môn thể thao, thi múa tập thể sân trường, thi biểu diễn các trò chơi dân gian, tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề của các tổ khối, đi học tập, trải nghiệm, sáng tạo… [H4-4.2-06];[H5-5.3-06] .

Hoạt động ngoại khóa của nhà trường đã trở thành nề nếp được tổ chức hàng tháng theo từng chủ đề, chủ điểm, dưới sự hướng dẫn của các tổ khối, các bộ phận, giáo viên chủ nhiệm và đồng chí Tổng phụ trách Đội. Chính vì thế thu hút được 100% của nhà trường tham gia.[H5-5.3-05];[H1-1.1-01].

Các sản phẩm, hình ảnh hoạt động ngoại khóa được nhà trường lưu lại đầy đủ [H5-5.3-05].

Mức 2:

Nhà trường có sự phối hợp với các đoàn thể, các tổ khối trong nhà trường và phân công cho các tổ chức, cá nhân trong nhà trường cùng tham gia tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh để đạt hiệu quả cao nhất . .. tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích cực, chủ động và hào hứng.[H5-5.3-05]

Các tổ khối tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp đều được đánh giá một cách công bằng, khách quan và được thể hiện trong sổ nghị quyết của tổ.[H1-1.8-02]

Văn bản của nhà trường trình phòng giáo dục cho học sinh đi học tập trải nghiệm sáng tạo [H5-5.3-09]

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Hằng năm, nhà trường đều tổ chức tốt hoạt động ngoài giờ lên lớp trong các môn học, các giờ sinh hoạt tập thể và các ngày lễ lớn. Tổ chức các câu lạc bộ như: vẽ, hát múa,… Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và thực hiện giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp, góp phần tích cực trong việc thu hút học sinh đến lớp chuyên cần, giúp học sinh ham thích học hơn. Các hoạt động đều được lên kế hoạch một cách chủ động, chi tiết, cụ thể, được thực hiện hiệu quả góp phần lớn vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

  1. Điểm yếu

Do điều kiện cơ sở vật chất ở phân hiệu để phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thiếu, chất lượng một số hoạt động chưa cao. Một số học sinh dân tộc còn rụt rè trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Các hoạt động chưa phong phú, chưa có nhiều hoạt động giao lưu giữa các trường trong cụm. Tổ chức cho học sinh tham quan dã ngoại còn quá ít.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề chủ điểm. Tổ chức hoạt động bằng nhiều hình thức phong phú, nội dung phù hợp với đối tượng nhằm thu hút học sinh góp phần giáo dục toàn diện và rèn kỹ năng sống cho các em. Duy trì hoạt động của câu lạc bộ. Tổ chức giao lưu với các trường trong cụm, động viên khen thưởng khích lệ những cá nhân, tập thể lớp đạt các thành tích trong các buổi hoạt động ngoại khóa.

Phối hợp các tổ chức đoàn thể trong nhà trường và hội cha mẹ học sinh trong việc tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học

Mức 1:

  1. a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công.
  2. b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%.
  3. c) – Quản lý hồ sơ. – Số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.

Mức 2:

Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.

Mức 3:

Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Trong nhiều năm qua nhà trường đã phối hợp chặt chẽ với địa phương để thực hiện công tác phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi. Nhà trường thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công  của cấp trên (Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ).

Hồ sơ phổ cập được cập nhật thường xuyên và theo dõi cụ thể, lưu giữ cẩn thận nhiều năm nay. Sổ đăng bộ [H2-2.4.01].Sổ phổ cập giáo dục tiểu học [H5-5.4-02]

Những năm qua, trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học hằng năm của nhà trường luôn có nội dung tổ chức và thực hiện “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, huy động trẻ trong độ tuổi đi học. Do vậy việc tuyển sinh trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 của trường luôn đạt 100% [H5-5.4-03].

Nhà trường quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Hồ sơ phổ cập được quản lí khoa học và lưu trữ cẩn thận từ năm này đến năm khác [H5-5.4-02]

Mức 2:

Hằng năm việc tuyển sinh trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 của trường luôn đạt 100% [H5-4.4-03].

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Toàn bộ giáo viên trong trường luôn cập nhật về công tác phổ cập giáo dục đúng độ tuổi và chống mù chữ và đã đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Tiểu học dưới sự chỉ đạo của các cấp, chính quyền địa phương và của nhà trường. Nhiều giáo viên rất tích cực trong công tác tuyển sinh cũng như hỗ trợ trẻ đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật.

  1. Điểm yếu

Do địa bàn xã rất rộng vì vậy việc nắm bắt, thu thập số liệu để báo cáo rất khó cập nhật và chính xác. Một số phụ huynh do bất đồng ngôn ngữ nên chưa quan tâm đến việc học của con em, chưa ủng hộ giáo viên trong công tác phổ cập.

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, chính quyền địa phương cụ thể là Ban tự quản thôn buôn trong việc huy động học sinh ra lớp và công tác phổ cập. Tham mưu cấp trên tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường. Phân công giáo viên tích cực về điều tra khảo sát phổ cập giáo dục hàng năm kịp thời, phù hợp với điều kiện để cập nhật hồ sơ phổ cập của nhà trường. Tiếp tục duy trì kết quả Phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi mức độ 3.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục

Mức 1:

  1. a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 70%.
  2. b) Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 65%;
  3. c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

Mức 2:

  1. a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 85%.
  2. b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

Mức 3:

  1. a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 95%.
  2. b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
  3. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Mỗi học kỳ, năm học có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh [H5-5.2-10].

Báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường [H1-1.1-01].

Mức 2:

Sau mỗi năm học nhà trường đều có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy định.  Năm học 2017-2018 tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 98,22%. Kết quả này được thể hiện rõ trong báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường [H1-1.1-01].

Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt 100%. [H1-1.1-01];

Mức 3:

  1. Điểm mạnh

Hằng năm tỉ lệ học sinh khen thưởng được nâng lên. Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình bậc Tiểu học cao.

  1. Điểm yếu

Ý thức học tập của một số học sinh chưa cao nên chất lượng còn hạn chế (Môn Tiếng Việt).

  1. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tiếp tục duy trì chất lượng đại trà ở mức cao ổn định. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, giúp đỡ giáo viên và phụ huynh học sinh từng bước khắc phục dứt điểm tình trạng học sinh ý thức học tập chưa cao.

Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo, giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành vào các tiết học, tăng tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học trên 99,5%, giảm tỷ lệ học sinh lưu ban dưới 0,5 %.

Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường.

Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình để có biện pháp quản lý, đôn đốc học sinh tự giác học tập và tiếp tục phụ đạo, giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành về mặt tinh thần lẫn vật chất để các em cố gắng học tập.

  1. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 5:

Nhà trường đã thực hiện đúng chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. Thực hiện tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp hỗ trợ cho công tác nâng cao chất lượng khá tốt và ngày càng có nhiều tiến bộ. Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, thực hiện chương trình hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp với tình hình hoạt động chung của nhà trường. Trường luôn cập nhật về công tác phổ cập giáo dục đúng độ tuổi và chống mù chữ và đã đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi mức độ 3 năm 2017.

Hoạt động dạy và học được nhà trường đặc biệt quan tâm cải tiến để nâng cao chất lượng. Hằng năm tỉ lệ học sinh khen thưởng được nâng lên, tỉ lệ học sinh lưu ban và bỏ học giảm. Bên cạnh đó nhà trường luôn quan tâm, chú trọng đến các hoạt động  chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh. Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành và được thông qua trước toàn thể giáo viên trong buổi họp Hội đồng sư phạm đầu tiên. Do đó tỉ lệ học sinh lên lớp và hoàn thành chương trình bậc Tiểu học được nâng cao trong mỗi năm học. Giáo dục, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh được xác định là một trong những nội dung cơ bản của Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, nhà trường đã có kế hoạch tổ chức giáo dục kĩ năng sống phù hợp với độ tuổi  học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục,  luôn tạo điều kiện cho học sinh tham gia quá trình học tập một cách tích cực chủ động và sáng tạo…

+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 7

+ Số tiêu chí đạt: 7

+ Số tiêu chí không đạt: 0

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
    • Không đạt: 0/5 tiêu chí chiếm 0%
    • Đạt Mức 1: 5/5 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 2: 5/5 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt Mức 3: 1/5 tiêu chí chiếm 20%
  1. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4

Tiêu chí 1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

  1. Mô tả hiện trạng
  2. Điểm mạnh
  3. Điểm yếu
  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
  5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 2: Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.

  1. Mô tả hiện trạng
  2. Điểm mạnh
  3. Điểm yếu
  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
  5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 3: Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng
  2. Điểm mạnh
  3. Điểm yếu
  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
  5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 4: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng
  2. Điểm mạnh
  3. Điểm yếu
  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
  5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 5: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế – xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

  1. Mô tả hiện trạng
  2. Điểm mạnh
  3. Điểm yếu
  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
  5. Tự đánh giá: Không đạt

Kết luận:

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4:
    • Không đạt: 5/5 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt: 0/5 tiêu chí chiếm 0%

Phần III. KẾT LUẬN CHUNG

  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
    • Không đạt: 0/27 chiếm 0%
    • Đạt Mức 1: 27/27 chiếm 100%
    • Đạt Mức 2: 27/27 chiếm 100%
    • Đạt Mức 3: 8/27 chiếm 29.7%
  • Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4:
    • Không đạt: 5/5 tiêu chí chiếm 100%
    • Đạt: 0/5 tiêu chí chiếm 0%

Ea Drơng, ngày ………tháng ……..năm 2019

  HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 


 

Phần IV

PHỤ LỤC