KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN TỔ KHỐI 1 NĂM HỌC 2021 – 2022

Lượt xem:

Đọc bài viết

 

TRƯỜNG TH NGUYỄN KHUYẾNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 TỔ KHỐI 1                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……/TK1-NK

 

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN TỔ KHỐI 1

NĂM HỌC 2021 – 2022

 

  1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Thực hiện công văn số /HD-PGDĐT ngày  tháng   2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cư M’gar về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021 – 2022.

Căn cứ nghị quyết hội nghị CCVC và kế hoạch nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 trường tiểu học Nguyễn Khuyến.

Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 và tình hình thực tế của khối, nhà trường. Tổ khối 1 xây dựng Kế hoạch giáo dục tổ khối năm học 2021 – 2022 với những nội dung cụ thể như sau:

  1. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC MÔN HỌC, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021-2022
  2. Đặc điểm tình hình của khối năm học 2021-2022

1.1. Điểm mạnh

Là năm học thứ hai thực hiện Chương trình GDPT 2018. Tổ khốinhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo nhà trường, sự phối hợp hỗ trợ của các tổ chức, đoàn thể nhà trường. Đặc biệt là sự quan tâm, phối hợp của cha mẹ học sinh (ưu tiên cho con em lớp 1).

Khối có 04 lớp với 132 học sinh, trong đó có: 56 học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số chiếm 100% em.

Khối có 07 giáo viên, đạt trình độ chuẩn là 04 đồng chí; Số năm dạy học trên 20 năm: 02đồng chí; Có 01 đảng viên.

Các giáo viên trong tổ ứng dụng tương đối thành thạo công nghệ thông tin trong giảng dạy và quản lý học sinh.

2.2. Điểm yếu

Có 08 học sinh ở lại lớp. Một số học sinh gặp khó khăn trong học tập (học sinh chậm phát triển song không có giấy xác nhận trẻ khuyết tật).

Hiện chưa có lớp học nào được trang bịti vi để dạy học.

Có 03/07 giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019 (đang đề nghị học lớp bồi dưỡng do ngành tổ chức);

2.3. Cơ hội

Năm học 2021 – 2022 là năm học chào mừng thành công cuộc bầu cử Quốc hội khoá XV và bầu cử HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 – 2026. Đặc biệt là năm học thứ haitriển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.

Sự tín nhiệm của phụ huynh học sinh đối với đội ngũ giáo viên trong khối được nâng lên. Phụ huynh học sinh có sự quan tâm mọi mặt đời sống nên có sự hiểu biết về đổi mới giáo dục đang diễn ra; việc cập nhật thông tin về giáo dục nhanh nhạy; hiểu và chia sẻ với giáo viên về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục.

2.4. Thách thức

Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu đòi hỏi của xã hội và gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục.Xu thế đổi mới ngày càng nhanh, nhiều của ngành giáo dục, đòi hỏi GV cũng phải tự đổi mới mình để hòa nhập với xu thế.Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới đòi hỏi mỗi giáo viên phải thay đổi nhận thức, chịu khó học hỏi, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ và các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ dạy học.

Bên cạnh đó, đời sống nhân dân còn gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và do thời tiết thất thường, sản lượng nông sản thấp, giá cả các mặt hàng nông sản không ổn định dẫn đến tác động không nhỏ đến việc học tập của học sinh.

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021-2022

Ngày tựu trường: sớm nhất vào ngày 25/8/2021.

Ngày khai giảng: ngày 05/9/2021.

Học kỳ I: Từ ngày 15/9/2021 đến trước ngày 22/01/2022 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).

Học kỳ II: Từ ngày 22/01/2022 đến trước ngày 27/5/2022 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).

Kết thúc năm học: trước ngày 31/5/2022.

Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, trên cơ sở chỉ đạo của nhà trường, tổ khối sẽ bố trí lịch dạy học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù những ngày nghỉ học đảm bảo tính khoa học.

Trong thời gian thực hiện nhiệm vụ năm học, nếu diễn biến dịch bệnh phức tạp thì tuỳ theo mức độ của dịch bệnh và quyết định của UBND các cấp, có thể tổ chức dạy học cho HS bằng nhiều hình thức linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, giáo viên, học sinh đảm bảo phương châm “Dừng đến trường nhưng không dừng học”.

  1. Thực hiện chương trình giáo dục

1.1. Kế hoạch chung

– Năm học 2021 – 2022 căn cứ Khung phân phối chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và kế hoạch dạy học lớp 1 của nhà trường cho các môn học như sau: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội;Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật); Giáo dục thể chất; Hoạt động trải nghiệm, Tiếng Anh, Tiết đọc thư viện với thời lượng 32 tiết/tuần.

Tăng cường dạy học Tiếng Việt và Toán đối với khối lớp 1nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện các kỹ năng và phát triển các năng lực, phẩm chất.

  1. 2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
TT Môn học Khối lớp 1
HK1 HK2 Cả năm
1 Tiếng Việt 216 204 420
2 Toán 54 51 105
3 Đạo đức 18 17 35
4 Tự nhiên và Xã hội 36 34 70
5 Giáo dục thể chất 36 34 70
6 Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 36 34 70
7 Hoạt động trải nghiệm 54 51 105
8 Tiếng Anh 36 34 70
9 Tiết đọc Thư viện 18 17 35
10 Các tiết học tăng cườngToán, Tiếng Việt 72 68 140
Tổng số tiết: 1120 tiết
Tổng số tiết/tuần 1120 tiết/35 tuần = 32 tiết/tuần
Số buổi dạy 9 buổi

Kế hoạch dạy học từng tuần

 

BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 1 – HỌC KỲ I

MÔN/TUẦN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Tổng thời lượng
Tiếng Việt 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 216
Toán 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
Đạo đức 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
TN&XH 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Nghệ thuật 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
HĐTN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
Tổng số tiết bắt buộc/tuần 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 450
Tiếng Anh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Tiết đọc Thư viện 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Tăng cường  T.Việt 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
Tăng cường  Toán 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Tổng số tiết/tuần 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 576

 

 

MÔN/TUẦN 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 Tổng thời lượng
Tiếng Việt 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 204
Toán 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
Đạo đức 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
TN&XH 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Nghệ thuật 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
HĐTN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
Tổng số tiết bắt buộc/tuần 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 425
Tiếng Anh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Tiết đọc Thư viện 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Tăng cường  T.Việt 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
Tăng cường Toán 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Tổng số tiết/tuần 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 32 544

 

Tổ khối tổ chức hoạt động trải nghiệm dưới cờ trong tháng 9 với chủ điểm: “Em và mái trường thân yêu”.

1.3 Kế hoạch các môn học, hoạt động giáo dục

(Có Phụ lục đính kèm).

Trong điều kiện tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, thực hiện sự chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường, tổ khối sẽ lập các phương án dạy học thay thế nhưng vẫn đảm bảo nội dung cốt lõi của chương trình và theo các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng.

Phương án 1: Trong điều kiện bình thường, học sinh đến trường 100% học trực tiếp (thực hiện theo khung chương trình đã được xây dựng tại KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ KHỐI – Nhà trường phê duyệt).

Phương án 2: Trong điều kiện địa bàn thực hiện Chỉ thị 15: Chia 2 ca học sáng chiều. Ca 1: 50% học sinh học buổi sáng. Ca 2: 50% học sinh học buổi chiều.(Trường hợp thực hiện Chỉ thị 19: Tổ chức dạy học trực tiếp không quá 30 học sinh/lớp, số học sinh còn lại sẽ gom thành 02 lớp. Sắp xếp, phân phối thời gian và phân công giáo viên trong khối để thực hiện chương trình). Ưu tiên thực hiện Tiếng Việt và Toán, các môn còn lại thực hiện dạy những nội dung cốt lõi.Có những nội dung dạy học không được tổ chức trên lớp thì giáo viên xây dựng phiếu giao việc gửi đến phụ huynh qua các ứng dụng Zalo, Facebook, Gmail.

Phương án 3:Trong điều kiện địa bàn thực hiện Chỉ thị16:Dạy theo 3 hình thức

+ Hình thức 1: Dạy học trực tuyến: Đối với những học sinh có thiết bị (máy tính, điện thoại thông minh), có kết nối đường truyền Intơrnet. Đồng thời cùng tham gia hỗ trợ trong quá trình học tập của học sinh, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các em trong quá trình học trực tuyến tại nhà.

+ Hình thức 2:Dạy học thông qua phiếu giao việc: Giáo viên xây dựng phiếu giao việc (kế hoạch học tập của học sinh – hướng dẫn học) theo bài, theo mạch kiến thức, theo chủ đề. Gửi trên ứng dụng zalo, fb, gmail, tin nhắn SMS. Hoặc gửi trực tiếp đến HS (nhận tại khu vực trường, nhờ BTQ buôn).

+ Hình thc 3: Học qua truyền hình. Học trên khung giờ phát sóng 56 chủ đề tương ứng với 56 số phát sóng theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn tiếng Việt lớp 1 trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1” trên VTV7(khung giờ 14h30-15h00 từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần). “Dạy Tiếng Anh lớp 1” trên kênh VTV 7 khung giờ 14h00 – 14h30.  Ngoài ra còn tham gia học ở trên các đường link video dạy học trên kênh VTV7, Youtube, ứng dụng VTVgo, cổng thông tin điện tử VTV7.vtv.vn.

Tùy vào điều kiện của mỗi lớp học, điều kiện đáp ứng của phụ huynh học sinh… giáo viên có thể linh hoạt áp dụng các phương án, hình thức, cách thức dạy học khác nhau phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập” trong phòng chống dịch.

Đối với học sinh gặp khó khăn, chưa thể hoàn thành nhiệm vụ học tập trong thời gian phòng chống dịch, gia đình không đủ điều kiện cần thiết để học sinh tham gia học trực tuyến, học tập qua truyền hình, không thể hỗ trợ các em học tập trong thời gian ở nhà,thì trong khối sẽ gom các em lại thành một lớp (hoặc nhóm) và phân công giáo viên phụ trách, hướng dẫn HS hoàn thành kiến thức để theo kịp tiến độ chung.

  1. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày

Tổ chức dạy học 2 buổi/ngàyđảm bảo mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết học 35 phút, 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần.

Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm: hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học chính khoá và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khoá nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Các hoạt động giáo dục trong giờ chính khoá được tiến hành thông qua dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục do Bộ ban hành.

Các hoạt động giáo dục ngoài chính khoá bao gồm các hoạt động về khoa học, văn học, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng tránh các tai nạn thương tích, các tệ nạn xã hội, giáo dục kỹ năng sống… được tổ chức để học sinh trải nghiệm thông qua các hoạt động vui chơi, tham quan, giao lưu văn hoá, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học, nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực.

  1. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

3.1. Đổi mới phương pháp dạy học

Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và nâng cao chất lượng đánh giá học sinh tiểu học. Cụ thể:

+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được sắp đặt sẵn.

+ Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.

+ Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức, phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu học tập.

+ Thông qua sinh hoạt chuyên môn ở tổ, giáo viên đăng ký tiết dạy, nội dung dạy học theo hướng đổi mới, thể hiện cụ thể trên bài soạn. Chuyên môn nhà trường, tổ chuyên môn dự giờ góp ý đồng thời chọn những tiết dạy thể nghiệm để thảo luận, xây dựng rút kinh nghiệm ở tổ.

Chuyên môn chỉ đạo, tổ khối hướng dẫngiáo viên dạy môn TN&XH thiết kế các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng PP BTNB; tổ chức các giờ học cho học sinh thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện.

Chuyên môn chỉ đạo, tổ khối hướng dẫn cho giáo viên Mĩ thuật chủ động sắp xếp bài dạy theo hướng nhóm các nội dung bài học thành các chủ đề theo hướng dẫn tại “tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học”, đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất góp phần tích cực phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh. Tham gia tích cực vào hội thảo chuyên môn cụm trường.

3.2. Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống

Thực hiện dạy học gắn lý thuyết với thực hành; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thông qua thực tế, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục trong các môn học/hoạt động giáo dục với giáo dục đạo đức, giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; phòng chống HIV/AIDS.

Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ và y tế trường học.

Tiếp tục thực hiện xây dựng Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích; giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; đảm bảo điều kiện vệ sinh tập luyện và tuyệt đối an toàn về tính mạng cho trẻ em, học sinh trong quá trình học bơi; quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.

Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa một cách thiết thực. Phát triển văn hóa đọc cho học sinh qua việc khai thác hiệu quả thư viện thân thiện (RtR); xây dựng tủ sách nhỏ, thân thiện ngay trong lớp học, phát triển phong trào đọc sách của học sinh.

3.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh

Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020.

Cần chú ý đến việc đánh giá 5 phẩm chất – các năng lực cốt lõi “3 năng lực chung và 7 năng lực đặc thù”. Chú ý đánh giá mức độ hoàn thành bài học, môn học. Đảm bảo việc đánh giá thường xuyên với việc đánh giá thường kỳ. Trong kiểm tra đánh giá chú ý đến mức độ hoàn thành bài học đối với tất cả học sinh. Đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đáng giá bằng hồ sơ học tập; vở học tập; đánh giá qua việc quan sát, hỏi đáp và viết.

Tổ chuyên môn xây dựng ma trận, giáo viên ra đề theo ma trận đã được xây dựng. Đề kiểm tra đảm bảo yêu cầu theo 3 mức độ: nhận biết, kết nối, vận dụng.

Tổ trưởng chuyên môn thông qua dự giờ thăm lớp, kiểm tra việc đánh giá học sinh của mỗi giáo viên để hỗ trợ, tư vấn nâng cao năng lực cho giáo viên về kỹ thuật đánh giá thường xuyên. Việc kiểm tra, đánh giá nhằm mục đích biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không để giáo viên chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học linh hoạt, hiệu quả hơn; thúc đẩy sự tiến bộ về năng lực và phẩm chất của học sinh.

Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.

3.4. Tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể

Tham gia tốt các hoạt động giáo dục tập thể do nhà trường và Liên đội tổ chức nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành và hình thành ở học sinh một số kỹ năng sống cơ bản trên cơ sở hướng dẫn thực hiện các hoạt động trải nghiệm khám phá, qua hoạt động Đội, Sao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…Giúp học sinh có tính tự lực, tự tin, giàu sức sáng tạo và khỏe mạnh.

  1. 4. Chỉ tiêu cụ thể

4.1. Học sinh

Duy trì sĩ số đạt 100%.

100% học sinh được học 02 buổi/ngày (09 buổi/tuần);

100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

100% học sinh được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

100% học sinh tham gia BHYT theo quy định.

 * Chất lượng đại trà

– Các môn học và HĐGD:

+ Hoàn thành xuất sắc: 16%;

+ Hoàn thành tốt: 18%

+ Hoàn thành:  58%

+ Chưa hoàn thành:  8%

– Về năng lực:

+ Tốt: 33%

+ Đạt: 59%

+ Cần cố gắng: 8%

– Về phẩm chất:

+ Tốt: 33%

+ Đạt: 67%

+ Cần cố gắng: 0%

* Đánh giá kết quả giáo dục học sinh cuối năm học:

Hoàn thành xuất sắc: 16%;

Hoàn thành tốt: 18%

Hoàn thành: 58%

Chưa hoàn thành: 8%

*Cụ thể từng lớp:

Lớp Tổng số HS Hoàn thành XS Hoàn thành tốt Hoàn thành Chưa HT Danh hiệu lớp xuất sắc
1A1 33 5 6 20 2 x
1A2 33 5 6 19 3
1A3 32 5 6 18 3 x
1A4 34 6 5 20 3
Tổng 132 21 23 77 11

 

– Học sinh lên lớp thẳng đạt 92% trở lên (sau rèn luyện trong hè đạt 98% học sinh hoàn thành CTLH).

Khen thưởng học sinh cuối năm học

Chỉ tiêu đặt ra34% học sinh trở lên được khen thưởng, trong số đó:

+ 16% trở lên học sinh đạt danh hiệu “HS xuất sắc”;

+ 18% trở lên học sinh đạt danh hiệu “HS tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện”.

4.2. Giáo viên

TT Họ và tên giáo viên Xếp loại viên chức cuối năm Danh hiệu thi đua Thành tích
1 H Cuên   Ê ban Hoàn thành  NV Lao động tiên tiến GV dạy giỏi cấp trường
2 H Muôi Niê Hoàn thành  NV
3 H Phương  KPă Hoàn thành  NV Lao động tiên tiến GV dạy giỏi cấp trường
4 H Tuên Êban Hoàn thành  NV Lao động tiên tiến GV dạy giỏi cấp trường
5 Mai Thị Hoa Hoàn thành   NV Lao động tiên tiến GV dạy giỏi cấp trường
6 Trần Thị Sen Hoàn thành  NV Lao động tiên tiến GV dạy giỏi cấp trường
7 H Djưc Niê Hoàn thành  NV

 

  1. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Tiếp tục triển khai Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018). Đảm bảo chất lượng dạy học các môn học bắt buộc theo chương trình. Vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các lực lượng khác trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của lớp, của khối. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học để khắc phục, ứng phó với tác động của dịch Covid-19; chủ động có các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình dịch bệnh; tổ chức xây dựng kho học liệu điện tử phù hợp để sẵn sàng cho việc tổ chức dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình trong điều kiện dịch diễn biến phức tạp phải thực hiện giản cách xã hội để đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường, không dừng học” của Ngành Giáo dục. Chung tay “Xây dựng trường học an toàn Covid”.

Tham mưu lãnh đạo tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của Ngành giáo dục. Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.

Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học. Tham gia học bồi dưỡng đạt chuẩn đào tạo giáo viên tiểu học. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên thông qua: Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn đạt chuẩn, dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hè, dự thao giảng cụm, trường, dự giờ đồng nghiệp, tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký tiết dạy tốt, học tốt… Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên tự học các lớp ngoại ngữ, tin học để nâng cao trình độ.Khai thác thông tin phục vụ dạy học trên mạng Internet hiệu quả.

Giao và phân công nhiệm vụ cho từng tổ viên.Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ.

Tổ chức sinh hoạt chuyên đề theo tháng, chú trọng bàn biện pháp rèn cặp phụ đạo học sinh chưa hoàn thành nội dung học tập, rèn luyện. Kiểm tra hồ sơ, xếp loại hàng tháng, hàng kì theo quy định.Tổ chức họp, đánh giá, xếp loại viên chức; đề xuất danh hiệu thi đua; xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông tại tổ. Đề xuất các xuất bản phẩm tham khảo để lựa chọn sử dụng trong nhà trường theo quy định.

Hàng tháng tổ khối sinh hoạt định kì 2 tuần một lần, ngoài ra còn hội ý đột xuất (có thể hội ý qua teams, zalo) để bàn bạc, thống nhất khi có nhiệm vụ đột xuất.

Phát huy năng lực, sở trường của tổ viên; phát huy tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ trong tổ, trong trường.

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  2. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn

Căn cứ kế hoạch giáo dục nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.

– Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

– Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể từng tháng, tuần của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện; tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết trong năm.

– Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1.

– Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.

– Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.

– Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.

  1. Đối với giáo viên

– Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.

– Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.

– Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.

– Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; g­ương mẫu trước học sinh, th­ương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

– Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

– Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.

– Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.

  1. Công tác kiểm tra

Thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; kiểm tra chuyên đề đối với lớp, học sinh.

  1. Chế độ báo cáo

Giáo viên cập nhật danh sách học sinh theo lớp trên hệ thống thông tin quản lí giáo dục của ngành (CSDL) vào đầu năm học. Cập nhật định kì theo quy định.

Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của trên Teams, Gmail, Zalo của trường và zalo nhóm.

Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất về cấp trên kịp thời.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục của Tổ khối 1 trường Tiểu học Nguyễn Khuyến năm học 2021 – 2022. Yêu cầu tất cả các tổ viên nghiêm túc thực hiện.

Nơi nhận:TM. TỔ CHUYÊN MÔN

– Hiệu trưởng, PHT (để b/c);KHỐI TRƯỞNG

– Các tổ viên (để t/h);

– Các tổ chức, đoàn thể (để phối hợp);

– Lưu: Hồ sơ

HIỆU TRƯỞNGH Phương Kpă

       (Ký duyệt)

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2021 – 2022

STT Hoạt động Thời gian thực hiện Yêu cầu KQ Người chịu trách nhiệm Nguồn
lực
Ghi chú
T

8

T

9

T

10

T

11

T

12

T

01

T

02

T

3

T

4

T

5

1 Tổ chức và quản lý
Phân công và ổn định  tổ chức  khối, lớp, xây dựng nội quy lớp học. x x  Ổn định cơ cấu tổ chức Toàn khối GV
Tham gia hội nghị CBCC, hội nghị CĐ, ĐTN, kiện toàn các TC x   Xây dựng được phương hướng hoạt động cả năm BGH + BCHCĐ GV
Xây dựng kế hoạch hoạt động khối, lớp x Kế hoạch phù hợp, mang lại hiệu quả cao HT GVPT
Tổ khối xây dựng đầy đủ, kịp thời kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng, tuần; x X x x x x x x x 100% GV thực hiện nghiêm túc KT GV
Nhận lớp, ổn định tổ chức,rà soát sĩ số học sinh. x x Ổn định, đi vào nề nếp GV  

GV, HS

2 Đội ngũ giáo viên
Gv trong khối tham gia học tập đầy đủ chương trình GDPT mới 2018 x x x x x x x  x   Hoàn thành KT GV
Thực hiện Chỉ thị 05 – CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. x x x x x x x x x x 100% GV thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ. KT GV
Tự học để đạt các tiêu chí của chuẩn NN GV x x x x x x x x x x Đảm bảo GV GV
Nghiên cứu cập nhật thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT x x x x x x x x x x Nắm chắc

 

GV GV
Đăng kí thi đua x   x KT GV
Tham gia các cuộc thi do Sở GD – ĐT, Phòng GD – ĐT, Trường  tổ chức. x x x x x x Toàn thể GV tham gia đạt kết quả cao qua các cuộc thi KT GV
 Tổ chức và tham gia các chuyên đề SHCM theo hướng nghiên cứu bài học.  x  x  x  x  x  x  x  x 100% xếp loại tốt KT GV
Thành lập và hoạt động CLB Cờ vua, Chữ viết đẹp, Toán,.. x x x x x x x x x Hoạt động có hiệu quả GVBM-HS Thỏa thuận
Vận động GV tham gia các lớp học nâng cao trình chuyên môn nghiệp vụ, viết sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài nghiên cứu KHSPUD x Học lớp trên đại học, SKKN hoặc đề tài nghiên cứu KHSPUD ứng dụng tại trường và tham gia thi các cấp có hiệu quả KT-GV
Nhận và bàn giao chất lượng cuối năm x Toàn thể GV tham gia GV GV+hs
3 Cơ sở vật chất
  Nhận phòng học ,Kiểm tra CSVC trong lớp. x  x   Kiểm tra đúng thời gian, nắm bắt và có kế hoạch tu sửa, làm mới KT GV
  Tham mưu với BDDCMHS Tu sửa CSVC x x Hoàn thành đúng thời gian, nâng cao chất lượng GD KT NSNN, PH
Làm đồ dùng dạy học x x x   Đúng thời gian để thuận lợi việc dạy và học KT GV
Lao động vệ

sinh lớp học, sân trường, nhà vệ sinh

x x x x x x x x x x Trường lớp sạch đẹp KT GV+HS
Trang trí lớp học, bảo vệ CSVC x x x x x x x x x sạch, đẹp KT GV+PH
4 Công tác xã hội hóa
Tổ chức họp BĐDCMHS lớp, phối hợp với BĐDCMHS hỗ trợ học sinh học tập x x x thành lập được BĐDCMHS, nâng cao hiệu quả giáo dục KT GV
Tham gia tốt các hoạt động trải nghiệm: Tổ chức Tết Trung thu, rung chuông vàng, trải nghiệm sáng tạo x x x x x x  x x   HS được trải nghiệm , học tập KT GV+ PH
5 Hoạt động và chất lượng GD
Tham gia học chính trị, nghiệp vụ hè x x Tham gia đầy đủ Toàn trường GV
Khối xây dựng kế hoạch HĐ chuyên môn của Tổ trình BGH phê duyệt x GV trong khối KT
Tham giaTập huấn chuyên môn đầy đủ x x Đầy đủ, nâng cao chất lương dạy- học CM, GV GV
Điều tra PCGD x Hoàn thành đúng thời gian GV
Tổ chức tốt tiết đọc thư viện x x x x x x x X x   Tạo cho HS thói quen và sự yêu thích đọc sách GV, HS Rom To

Read

Thực hiện chuyên đề cấp trường, khối x x x x Theo KH CM,TK CM+  KT+GV GV, HS
Ra đề kiểm tra định kỳ x x Phù hợp, đảm bảo 4 mức độ KT,CM
Tham gia thi chữ viết đẹp cô và trò cấp huyện x x Đạt giải GV, HS Ngân sách
Kiểm tra hồ sơ giáo viên X x x x x x x x x Hoàn thành KT GV
GV tích cực tự học, dự giờ chia sẻ kinh nghiêm. x x x x x x x x x Nâng cao tay nghề KT
Báo cáo chất lượng GD về sơ kết học kì,tổng kết cuối năm x x x Hoàn thành, chính xác KT GV
Tổ chức kiểm tra cuối năm. Hoàn

thành hồ sơ học bạ

x GVPT Ngân sách
Nộp học bạ,sổ theo dõi học sinh về nhà trường x Hoàn thành KT GV

TRƯỜNG TH NGUYỄN KHUYẾNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  TỔ KHỐI 1                                                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

QUI ĐỊNH

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN, TỔ CHUYÊN MÔN, GIAÓ VIÊN

  1. NHIỆM VỤ
  2. Nhiệm vụ của các tổ trưởng chuyên môn

-Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học và các qui định của Bộ GD và ĐT

– Điều hành các cuộc họp tổ CM 02 lần/tháng.

Báo cáo hoạt động của tổ, khối hàng tháng và lập dự thảo kế hoạch tháng tiếp theo qua Gmail nội bộ trường 1 tháng/ 1 lần

– Đánh giá XL giáo viên theo qui định,  kiểm tra hồ sơ giáo viên 01lần/tháng, (kiểm tra đột xuất khi cần).Tổng hợp xếp loại kết quả thi đua  hàng tháng  của tổ về thư ký hội đồng vào ngày 19 hàng tháng

-Tổ chức tự bồi dưỡng CM, nghiệp vụ theo qui định của Bộ, Sở và  phòng GD-ĐT .

– Ký duyệt các đề KT của GV trong tổ trước lúc tổng hợp nộp CM và chịu trách nhiệm về nội dung các bài kiểm tra đó.

– Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên – HS trong tổ.

-Chấp hành chế độ báo cáo với Hiệu trưởng; P.hiệu trưởng

Lưu Ý: Tổ trưởng không được phép cho giáo viên trong tổ nghỉ khi chưa có ý kiến của HT;PHT

  1. 2. Nhiệm vụ của giáo viên bộ môn:

– Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; cập nhật sổ điểm điện tử theo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;

– Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;

– Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh;

– Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của HT, PHT và các cấp quản lý giáo dục;

– Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;

– Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;

– Có kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng học sinh, phụ đạo học sinh trong suốt năm học. Cập nhật sổ điểm điện tử đúng quy định, thời gian

– Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

  1. Nhiệm vụ của các GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định nêu trên (mục 10) còn có những nhiệm vụ sau đây:

– Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh;

– Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. Hàng tháng theo từng chủ điểm tổ chức HĐNGLL theo sự chỉ đạo của CM

– Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;

– Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm trong kỳ nghỉ hè, …; cập nhật thường xuyên sổ điểm điện tử và học bạ học sinh; cập nhật sổ điểm điện tử đúng quy định, thời gian

-Vận động học sinh bỏ học ra lớp, nếu vận động không được phải có ý kiến của phụ huynh

– Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.

  1. CÁC QUI ĐỊNH
  2. Các hành vi giáo viên không được làm

– Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh và đồng nghiệp.

– Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.

– Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

– Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.

– Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục; Tuyệt đối không sử dụng điện thoại di động khi đang dạy học trên lớp.

– Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục. Dạy sai chương trình, thời khóa biểu.

  1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên

– Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải đúng mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh.

– Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà nước.

III. Hồ sơ : (Theo hướng dẫn của  CV số ……/SGDĐT-GDTH ngày ……… của SGDĐT  về việc quy định hồ sơ, sổ sách đối với trường tiểu học).

 

  1. Qui định về soạn giảng:

  Mỗi GV phải có đầu tư nhất định cho việc soạn bài lên lớp.Bài soạn phải đảm bảo

đúng theo đặc thù của bộ môn, ghi ngày tháng năm soạn, sĩ số lớp, nhận xét sau tiết dạy; phải dạy theo chuẩn kiến thức; đúng phân phối chương trình và giảm tải chương trình.

Mục tiêu bài dạy phải thể hiện rõ: kiến thức; kỹ năng; thái độ; các hoạt động dạy học phải định lượng thời gian, phải dự kiến những chuẩn bị của thầy về trang thiết bị dạy học, về hệ thống kiến thức cũ. Bài soạn phải được cập nhật mỗi năm theo hướng giảng dạy lấy học sinh làm trung tâm. Phải tích cực chống bệnh chủ quan, ỷ lại, dạy cho học sinh theo lối mòn, phải quan tâm đến tất cả các  đối tượng học sinh

– Khối trưởng hàng tháng kiểm tra hồ sơ giáo án, lên kế hoạch dự giờ thăm lớp, ký duyệt các đề kiểm tra, đánh giá xếp loại thi đua và báo cho BGH những GV chưa hoàn thành nhiệm vụ, dạy yếu, soạn giảng sơ sài, ra đề kiểm tra dung lượng kiến thức không phù hợp với mục tiêu nội dung để có hướng xử lý,

-Tăng cường sinh hoạt CM, trong sinh hoạt CM cần trao đổi, thống nhất đề kiểm tra

  1. Qui định vềra đề kiểm tra:

Nghiêm cấm việc xin điểm, sửa điểm, nâng điểm, cấy điểm, để làm thay đổi kết quả.

  1. Qui định về đồng phục: Ngày thứ 2 hàng tuần mọi công chức Nữ đến trường phải mặc áo dài; Nam đeo cà vạt, cùng chào cờ  với học sinh
  2. Một số biện pháp.

1)  GV  trong tháng nghỉ dạy ≥ 3 ngày có lý do (hoặc)  có 1 buổi nghỉ không có lý do thì trong tháng hạ 1 bậc thi đua.

2) GV  trong kỳ nghỉ  ≥ 22,5 ngày có lý do (hoặc) không có lý do thì xếp loại không đạt lao động tiên tiến.

3) VC trong năm có 01 tháng xếp từ trung bình trở xuống (hoặc) không đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường cuối năm xếp loại không đạt lao động tiên tiến. CC,VC có 01 tháng xếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cả năm  xếp không hoàn thành nhiệm vụ.

4) Gv  trong năm nghỉ phải có lý do(hoặc) không có lý do(trừ nghỉ thai sản) (hoặc) được cử đi học thì thực hiện theo luật bảo hiểm và luật thi đua khen thuởng.

5) Giáo viên tự tiện đổi tiết không báo BGH nếu phát hiện trong tháng xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.

6) GV làm công tác phổ cập vì lý do chủ quan làm ảnh hưởng tới báo cáo thì cuối năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ. CCVC nộp chậm báo cáo, không nộp báo cáo (hoặc) không nộp hồ sơ kiểm tra theo quy định thì hạ 1 bậc thi đua

7) Giáo viên làm công tác chủ nhiệm nếu trong năm có  ≥ 1 học sinh  bỏ học; có học sinh vắng nhiều trong năm học (từ 5 % trở lên)  xếp loại không đạt lao động tiên tiến.

8)  GV được phân công nhiệm vụ (trang trí các buổi lễ, chuyên đề…) (hoặc) không tham gia sinh hoạt các chuyên đề (hoặc) nghỉ họp, nghỉ tập huấn không có lý do chính đáng  thì hạ thi đua một bậc trong tháng.

9) CC,VC không tham gia công tác nhân đạo, từ thiện các cấp tổ chức phát động thì cuối năm không xét thi đua.

10)  GVCN  lớp không  tham gia ( thi GV dạy giỏi, tiết đọc thư viện…) và không có học sinh tham gia các hoạt động, các hội thi của đội và nhà trường tổ chức thì cuối năm không đạt lao động tiên tiến.

11) GV không tham gia bồi dưỡng, phụ đạo HS nâng cao chất lượng (hoặc)  có chất lượng học sinh không đạt tỷ lệ từ 0,5%trở lên cuối năm không đạt lao động tiên tiến.

12) Giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn (không soạn bài trước khi lên lớp, không mang theo hồ sơ, giáo án, dạy sai kiến thức …) xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.

 

CHUYÊN MÔN DUYỆT                                                      KHỐI TRƯỞNG

 

 

 

 

Y Huân Ayun                                                                          H Phương Kpă